Diễn Đàn MathScopeDiễn Đàn MathScope
  Diễn Đàn MathScope
Ghi Danh Hỏi/Ðáp Community Lịch

Go Back   Diễn Đàn MathScope > Sơ Cấp > Tài Liệu > Đề Thi > Đề Thi HSG Cấp Tỉnh ở Việt Nam

News & Announcements

Ngoài một số quy định đã được nêu trong phần Quy định của Ghi Danh , mọi người tranh thủ bỏ ra 5 phút để đọc thêm một số Quy định sau để khỏi bị treo nick ở MathScope nhé !

* Nội quy MathScope.Org

* Một số quy định chung !

* Quy định về việc viết bài trong diễn đàn MathScope

* Nếu bạn muốn gia nhập đội ngũ BQT thì vui lòng tham gia tại đây

* Những câu hỏi thường gặp

* Về việc viết bài trong Box Đại học và Sau đại học


Trả lời Gởi Ðề Tài Mới
 
Ðiều Chỉnh Xếp Bài
Old 24-10-2017, 08:03 PM   #1
Le khanhsy
Super Moderator
 
Tham gia ngày: Oct 2017
Bài gởi: 48
Thanks: 52
Thanked 57 Times in 30 Posts
Trích:
Nguyên văn bởi MATHSCOPE View Post
$\boxed{34}$ [Đắk Nông] Biết rằng $x;\,y;\,z$ là các số thực dương thoả mãn $x^2+y^2+z^2+xyz=4$. Chứng minh rằng: \[x+y+z \geqslant \sqrt{x}+\sqrt{y}+\sqrt{z}.\] Dấu "=" xảy ra khi nào?
Bình phương hai vế ta được
$$x^2+y^2+z^2+2(xy+yz+zx)\ge x+y+z+2(\sqrt{xy}+\sqrt{yz}+\sqrt{zx}),$$
hay
$$4-xyz+2(xy+yz+zx)\ge x+y+z+2(\sqrt{xy}+\sqrt{yz}+\sqrt{zx}),$$
hay bất đẳng thức cần chứng minh
$$(1-x)(1-y)(1-z)+(\sqrt{xy}-1)^2+(\sqrt{yz}-1)^2+(\sqrt{zx}-1)^2\ge 0$$
Giả sử rằng $x\ge y\ge z$, từ đây ta được $1\le x\le 2$ nên ta có
$$\begin{aligned}(1-x)(1-y)(1-z)&=(1-x)[1-(y+z)+yz]\\
&\ge (1-x)(1-\sqrt{yz})^2.\end{aligned}$$
Vì thế
$$\begin{aligned}(1-x)(1-y)(1-z)+(\sqrt{xy}-1)^2+(\sqrt{yz}-1)^2+(\sqrt{zx}-1)^2&\ge (1-x)(1-\sqrt{yz})^2+(\sqrt{xy}-1)^2+(\sqrt{yz}-1)^2+(\sqrt{zx}-1)^2 \\
&=(1-\sqrt{yz})^2(2-x)+(\sqrt{xy}-1)^2+(\sqrt{zx}-1)^2\\
&\ge 0.\end{aligned}$$
Hoàn tất chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $x=y=z=1$
[RIGHT][I][B]Nguồn: MathScope.ORG[/B][/I][/RIGHT]
 

thay đổi nội dung bởi: Le khanhsy, 24-10-2017 lúc 08:18 PM
Le khanhsy is offline   Trả Lời Với Trích Dẫn
The Following User Says Thank You to Le khanhsy For This Useful Post:
2M (24-10-2017)
Old 25-10-2017, 07:40 AM   #2
Le khanhsy
Super Moderator
 
Tham gia ngày: Oct 2017
Bài gởi: 48
Thanks: 52
Thanked 57 Times in 30 Posts
Trích:
Nguyên văn bởi MATHSCOPE View Post
$\boxed{45}$ [Chuyên KHTN Hà Nội] Cho $a;\,b;\,c$ là các số thực dương. Chứng minh rằng:
\[\frac{{{a^3}}}{{{b^2} - bc + {c^2}}} + \frac{{{b^3}}}{{{c^2} - ca + {a^2}}} + \frac{{{c^3}}}{{{a^2} - ab + {b^2}}} + \frac{9}{{2(ab + bc + ca)}} \ge \frac{9}{2}.\]
Chúng ta sẽ chứng minh 3 bài toán với $a,b,c >0$ thì
Bất đẳng thức 1
$$a+b+c+\dfrac{9}{2(ab+bc+ca)}\ge \dfrac{9}{2}.$$
Bất đẳng thức 2
$$\frac{{{a^3}}}{{{b^2} - bc + {c^2}}} + \frac{{{b^3}}}{{{c^2} - ca + {a^2}}} + \frac{{{c^3}}}{{{a^2} - ab + {b^2}}}\ge a+b+c.$$
Bất đẳng thức 3 là Schur bậc 4(Xin không chứng minh)
Áp dụng AM-GM cho ba số dương, ta có
$$\begin{aligned}a+b+c+\dfrac{9}{2(ab+bc+ca)}&= \dfrac{a+b+c}{2}+ \dfrac{a+b+c}{2}+\dfrac{9}{2(ab+bc+ca)}\\
&\ge 3\sqrt[3]{\dfrac{a+b+c}{2}\cdot\dfrac{a+b+c}{2}\cdot \dfrac{9}{2(ab+bc+ca)}}\\
&\ge \dfrac{3}{2}.
\end{aligned}$$
Bầy giờ ta sẽ dùng Cauchy-Schwarz để chứng minh bất đẳng thức thứ 2. Áp dụng Cauchy-Schwarz, ta có
$$\frac{{{a^3}}}{{{b^2} - bc + {c^2}}} + \frac{{{b^3}}}{{{c^2} - ca + {a^2}}} + \frac{{{c^3}}}{{{a^2} - ab + {b^2}}}\ge \dfrac{(a^2+b^2+c^2)^2}{ab(a+b)+bc(b+c)+ca(c+a)-3abc}.$$
Do đó chúng ta cần chứng minh
$$(a^2+b^2+c^2)^2\ge (a+b+c)\left[(a+b+c)(ab+bc+ca)-3abc \right],$$
hay
$$a^4+b^4+c^4+abc(a+b+c)\ge ab(a^2+b^2)+bc(b^2+c^2)+ca(c^2+a^2).$$
Đây là bất đẳng thức Schur quen thuộc. Hoàn tất chứng minh
[RIGHT][I][B]Nguồn: MathScope.ORG[/B][/I][/RIGHT]
 

thay đổi nội dung bởi: Le khanhsy, 25-10-2017 lúc 07:52 AM
Le khanhsy is offline   Trả Lời Với Trích Dẫn
The Following 3 Users Say Thank You to Le khanhsy For This Useful Post:
2M (25-10-2017), CanNotRegister (26-01-2018), MATHSCOPE (10-11-2017)
Old 25-10-2017, 09:15 AM   #3
Le khanhsy
Super Moderator
 
Tham gia ngày: Oct 2017
Bài gởi: 48
Thanks: 52
Thanked 57 Times in 30 Posts
Trích:
Nguyên văn bởi MATHSCOPE View Post
$\boxed{23}$ [Tây Ninh] Cho các số thực dương $x;\,y;\,z$ thoả $xyz=1$, chứng minh rằng
\[\frac{1}{{\sqrt[4]{{{x^3} + 2{y^3} + 6}}}} + \frac{1}{{\sqrt[4]{{{y^3} + 2{z^3} + 6}}}} + \frac{1}{{\sqrt[4]{{{z^3} + 2{x^3} + 6}}}} \le \sqrt 3 \]
Với $x,y,z>0$ dùng Cauchy-Schwarz, ta có
$$\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z} \right)(1+1+1)(1+1+1)(1+1+1)\ge \left(\dfrac{1}{\sqrt[4]{x}}+\dfrac{1}{\sqrt[4]{y}}+\dfrac{1}{\sqrt[4]{z}} \right)^4.$$
Áp dụng bài toán trên chúng ta chỉ cần chứng minh
$$\dfrac{1}{x^3+2y^3+6}+ \dfrac{1}{y^3+2z^3+6}+ \dfrac{1}{z^3+2x^3+6}\le \dfrac{1}{3}.$$
Đổi ngôn ngữ bằng cách đặt $x^3=a, y^3=b, z^3=c$ với $abc=1$ thì bài toán trở thành
$$\dfrac{1}{a+2b+6}+\dfrac{1}{b+2c+6}+\dfrac{1}{c+ 2a+6}\le\dfrac{1}{3},$$
hay
$$\dfrac{a+2b}{a+2b+6}+\dfrac{b+2c}{b+2c+6}+\dfrac {c+2a}{c+2a+6}\ge 1 $$
Áp dụng Cauchy-Schwarz, ta có
$$\dfrac{a+2b}{a+2b+6}+\dfrac{b+2c}{b+2c+6}+\dfrac {c+2a}{c+2a+6}\ge \dfrac{9(a+b+c)^2}{5(a^2+b^2+c^2)+4(ab+bc+ca)+18(a +b+c)}.$$
Theo tính chấc bắc cầu chúng ta cần chứng minh
$$4(a^2+b^2+c^2)+14(ab+bc+ca)\ge 18(a+b+c).$$
Bất đẳng thức trên là hoàn toàn đúng do
$$f(x):=4x^2+14/x -18x + 24 \ln (x) \ge 0.$$
Hoàn tất chứng minh.
[RIGHT][I][B]Nguồn: MathScope.ORG[/B][/I][/RIGHT]
 
Le khanhsy is offline   Trả Lời Với Trích Dẫn
The Following 2 Users Say Thank You to Le khanhsy For This Useful Post:
2M (26-10-2017), MATHSCOPE (25-10-2017)
Old 25-10-2017, 10:29 AM   #4
Le khanhsy
Super Moderator
 
Tham gia ngày: Oct 2017
Bài gởi: 48
Thanks: 52
Thanked 57 Times in 30 Posts
Trích:
Nguyên văn bởi MATHSCOPE View Post
$\boxed{33}$ [Đắk Nông] Trong tập hợp $[-1;\,1]$, lấy bất kì các giá trị $x;\,y;\,z$ thoả mãn có tổng bằng 0 và tổng bình phương bằng 4. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
\[P=x^{2018}+y^{2018}+z^{2018}.\]
Đề này có vấn đề về giả thiết rồi.
[RIGHT][I][B]Nguồn: MathScope.ORG[/B][/I][/RIGHT]
 
Le khanhsy is offline   Trả Lời Với Trích Dẫn
The Following User Says Thank You to Le khanhsy For This Useful Post:
MATHSCOPE (10-11-2017)
Old 25-10-2017, 11:24 AM   #5
Le khanhsy
Super Moderator
 
Tham gia ngày: Oct 2017
Bài gởi: 48
Thanks: 52
Thanked 57 Times in 30 Posts
Trích:
Nguyên văn bởi MATHSCOPE View Post
$\boxed{26}$ [Hà Tĩnh] Cho các số thực không âm $a;\,b;\,c$ thoả mãn $a^2+b^2+c^2\le 3$. Chứng minh rằng
\[\left( {a + b + c} \right)\left( {a + b + c - abc} \right) \ge 2\left( {{a^2}b + {b^2}c + {c^2}a} \right)\]
Bổ đề với các số thực $a,b,c$ không âm thì
$$a^2b+b^2c+c^2a+abc \le \dfrac{4(a+b+c)^3}{27}$$
Thật vậy giải sử $(a-b)(c-b)\le 0$, hay $b^2c+c^2a \le abc+c^2b$, từ đây, ta có
$$a^2b+b^2c+c^2a+abc \le a^2b+2abc+c^2b=b(a+c)^2$$
Áp dụng AM-GM cho ba số không âm, ta có
$$2b(a+c)(a+c)\le \dfrac{8(a+b+c)^3}{27}.$$
Bổ đề được chứng minh. Quay lại bài toán và áp dụng bổ đề trên thì bài toán cần chứng minh
$$(a+b+c)^2+2abc\ge \dfrac{8(a+b+c)^3}{27}+(a+b+c)abc.$$
Từ giả thiết thì $a+b+c\le 3$, nên theo tính chất bắc cầu cần chứng minh
$$\dfrac{(a+b+c)^3}{3}+2abc\ge \dfrac{8(a+b+c)^3}{27}+3abc,$$
hay
$$ (a+b+c)^3\ge 27abc.$$
Bất đẳng thức trên là hiển nhiên đúng theo AM-GM. Hoàn tất chứng minh.
[RIGHT][I][B]Nguồn: MathScope.ORG[/B][/I][/RIGHT]
 
Le khanhsy is offline   Trả Lời Với Trích Dẫn
The Following 2 Users Say Thank You to Le khanhsy For This Useful Post:
2M (26-10-2017), MATHSCOPE (25-10-2017)
Old 25-10-2017, 07:17 PM   #6
Le khanhsy
Super Moderator
 
Tham gia ngày: Oct 2017
Bài gởi: 48
Thanks: 52
Thanked 57 Times in 30 Posts
Trích:
Nguyên văn bởi MATHSCOPE View Post
$\boxed{47}$ [Lâm Đồng] Cho các số thực dương $x;\,y;\,z$ thoả mãn điều kiện
\[x^3+y^2+z=1+2\sqrt 3\]
Tìm giá trị nhỏ nhất của
\[P = \frac{1}{x} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^3}}}\]
$\boxed{48}$
Áp dụng AM-GM, ta có
$$\dfrac{1}{z^3}+\dfrac{1}{\sqrt{27}}+\dfrac{1}{ \sqrt{27}}\ge \dfrac{1}{z}.$$
Do đó
$$\begin{aligned}P+\dfrac{2}{3\sqrt{3}}&\ge \dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y^2}+\dfrac{1}{z}\ge \dfrac{1}{x}+\dfrac{4}{y^2+z} \\
&=\dfrac{1}{x}+\dfrac{4}{1+2\sqrt{3}-x^3}\ge 1+ \dfrac{2}{\sqrt{3}}.\end{aligned}$$
Do đó
$$\min P=1+\dfrac{4}{3\sqrt{3}}.$$
Hoàn tất chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi $(x,y,z)\sim (1,\sqrt[4]{3},\sqrt{3})$.
[RIGHT][I][B]Nguồn: MathScope.ORG[/B][/I][/RIGHT]
 
Le khanhsy is offline   Trả Lời Với Trích Dẫn
The Following 2 Users Say Thank You to Le khanhsy For This Useful Post:
2M (26-10-2017), MATHSCOPE (26-10-2017)
Old 26-10-2017, 10:52 AM   #7
Le khanhsy
Super Moderator
 
Tham gia ngày: Oct 2017
Bài gởi: 48
Thanks: 52
Thanked 57 Times in 30 Posts
Trích:
Nguyên văn bởi MATHSCOPE View Post
$\boxed{43}$ [Chuyên KHTN Hà Nội] Cho $a;\,b;\,c$ là các số thực thỏa mãn $(a+b)(b+c)(c+a) \ne 0$. Chứng minh rằng: \[\dfrac {(a^2-b^2)(a^2-c^2)}{(b+c)^2} + \dfrac {(b^2-c^2)(b^2-a^2)}{(c+a)^2} + \dfrac {(c^2-a^2)(c^2-b^2)}{(a+b)^2} \geqslant 0.\]
Đặt $x=a+b, \ \ y=b+c, \ \ z=c+a $ và $xyz\neq 0$. Lúc đó bài toán thể hện qua ngôn ngữ $x,y,z$ như sau
$$\dfrac{xz(z-y)(x-y)}{y^2}+\dfrac{yx(y-z)(x-z)}{z^2}+\dfrac{zy(y-x)(z-x)}{x^2}\ge 0,$$
hay
$$(xy)^4+(yz)^4+(zx)^4+(xyz)^2(xy+yz+zx)\ge xz.x^3y^3+ xy .x^3z^3+yz.x^4y^3+yz.x^3z^3+xy.y^3z^3+xz.y^3z^3,$$
hay
$$m^4+n^4+k^4+mnk(m+n+k)\ge mn(m^2+n^2)+nk(n^2+k^2)+km(k^2+m^2).$$
Đây là bất đẳng thức Schur bậc 4 quen thuộc,vì thế bất đẳng thức trên luôn đúng trên tập $\mathbb{R}$. Hoàn tất chứng minh
[RIGHT][I][B]Nguồn: MathScope.ORG[/B][/I][/RIGHT]
 
Le khanhsy is offline   Trả Lời Với Trích Dẫn
The Following 2 Users Say Thank You to Le khanhsy For This Useful Post:
2M (26-10-2017), MATHSCOPE (26-10-2017)
Old 26-10-2017, 11:27 PM   #8
NaLDo
+Thành Viên+
 
Tham gia ngày: Jan 2017
Bài gởi: 7
Thanks: 2
Thanked 1 Time in 1 Post
Trích:
Nguyên văn bởi MATHSCOPE View Post
$\boxed{9}$ [Tiền Giang] Tìm tất cả các hàm: $f: \mathbb{R}\rightarrow \mathbb{R}$ thoả mãn: \[f\left( {x + y} \right) \ge f\left( x \right)f\left( y \right) \ge {2017^{x + y}}\quad \forall\, x;\,y\in\mathbb R.\]
Gọi $P(x;\,y)$ là mệnh đề: "$f\left( {x + y} \right) \ge f\left( x \right)f\left( y \right) \ge {2017^{x + y}}$ với $x;\,y$".

$P(0;\,0)$ đúng cho ta $f(0)\ge f^2(0)\ge 1$, cho nên $f(0)=1$.

$P(x;\,0)$ đúng cho ta $f(x)\ge f(x)f(0)\ge 2017^x$, cho nên $$f(x)\ge 2017^x\quad\forall\,x\in\mathbb{R} .$$

Từ đó với $x\in\mathbb R$ ta có $f(-x)\ge 2017^{-x}$, đồng thời $P(x;\,-x)$ đúng cho ta
\[f\left( 0 \right) \ge f\left( x \right)f\left( { - x} \right) \ge {2017^0}\quad\forall\,x\in\mathbb{R}.\]
Như vậy với mọi $x\in\mathbb{R}$ có
\[{2017^x} \le f\left( x \right) = \frac{1}{{f\left( { - x} \right)}} \le \frac{1}{{{{2017}^{ - x}}}} = {2017^x}\]
Tức là $f(x)=2017^x$, thử lại ta thấy hàm này thoả.
[RIGHT][I][B]Nguồn: MathScope.ORG[/B][/I][/RIGHT]
 
NaLDo is offline   Trả Lời Với Trích Dẫn
The Following User Says Thank You to NaLDo For This Useful Post:
Le khanhsy (06-12-2017)
Old 30-10-2017, 09:54 PM   #9
kenzie
+Thành Viên+
 
Tham gia ngày: May 2017
Bài gởi: 19
Thanks: 2
Thanked 3 Times in 3 Posts
Trích:
Nguyên văn bởi MATHSCOPE View Post
$\boxed{20}$ [Đắk Lắk] Tìm các đa thức $P(x)\in\mathbb R[x]$ thoả mãn
\[\left( {{x^2} + 2x} \right)P\left( {x + 1} \right) = \left( {{x^2} + 4x + 3} \right)P\left( x \right) + 2{x^2} + 2x\quad\forall\,x\in\mathbb R.\]
Đặt $2x+P(x)=p(x)$, ta có
\[\left( {{x^2} + 2x} \right)\left( {p\left( {x + 1} \right) - 2x - 2} \right) = \left( {{x^2} + 4x + 3} \right)\left( {p\left( x \right) - 2x} \right) + 2{x^2} + 2x\quad\forall\,x\in\mathbb R.\]
Sau rút gọn ta có được
\[x\left( {x + 2} \right)p\left( {x + 1} \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)p\left( x \right)\quad\forall\,x\in\mathbb R.\]
Từ đây thấy $p(x)$ là đa thức có hai nghiệm là 0 và -2, nên theo định lý Bézout thì tồn tại đa thức $f(x)$ thoả $p(x)=x(x+2)f(x)$, từ đó có
\[f\left( {x + 1} \right) = f\left( x \right)\quad\forall\,x\in\mathbb R.\]
Chứng tỏ phương trình $f(x)=f(0)$ có vô số nghiệm là các số nguyên dương, từ đó $f(x)=\text{const}$. Và cho ta kết quả
\[P\left( x \right) = p\left( x \right) - 2x = kx\left( {x + 2} \right) - 2x\quad\forall\,x\in\mathbb R.\]
[RIGHT][I][B]Nguồn: MathScope.ORG[/B][/I][/RIGHT]
 
kenzie is offline   Trả Lời Với Trích Dẫn
The Following User Says Thank You to kenzie For This Useful Post:
Le khanhsy (01-11-2017)
Old 01-11-2017, 05:14 AM   #10
Le khanhsy
Super Moderator
 
Tham gia ngày: Oct 2017
Bài gởi: 48
Thanks: 52
Thanked 57 Times in 30 Posts
Trích:
Nguyên văn bởi MATHSCOPE View Post
$\boxed{4}$ [Nghệ An] Giải hệ phương trình sau trên $\mathbb{R}$:
\[ \begin{cases}\sqrt {xy - {x^2}} + 9\sqrt {xy + {x^2}} &= 16y\\
xy - 5x - 4y &= 80 \end{cases}\]
Viết lại hệ
\[ \begin{cases}\sqrt {xy - {x^2}} + 9\sqrt {xy + {x^2}} &= 16y \ \ \ (1)\\
xy - 5x - 4y &= 80 \ \ \ \ (2) \end{cases}\]
Điều kiện $y\ge 0, xy-x^2\ge 0, xy+x^2\ge 0$. Xét phương trình $(1)$ viết lại như sau
$$\sqrt {x(y - x)} + 9\sqrt {x(y + x)} = 16y \ \ \ \ (1)$$
Nếu $y=0$ suy ra $x=0$, thế vào $(2)$ không thỏa. Nếu $y\ne 0$ xét phương trình đẳng cấp $(1)$. Chọn $y=1$, ta được $0\le x\le 1$. Áp dụng Mincopxki, ta có
$$\sqrt {x - x^2} + 9\sqrt {x + x^2}\le \sqrt{1+81}\sqrt{2x}\le \sqrt{1+81}\sqrt{2}=2\sqrt{41}<16.$$
vậy hệ vô nghiệm
[RIGHT][I][B]Nguồn: MathScope.ORG[/B][/I][/RIGHT]
 
Le khanhsy is offline   Trả Lời Với Trích Dẫn
Old 01-11-2017, 10:16 AM   #11
Le khanhsy
Super Moderator
 
Tham gia ngày: Oct 2017
Bài gởi: 48
Thanks: 52
Thanked 57 Times in 30 Posts
Trích:
Nguyên văn bởi MATHSCOPE View Post
$\boxed{21}$ [Đắk Lắk] Giải hệ phương trình
\[\begin{cases}\dfrac{x}{{\sqrt {{y^2} + 1} }} + \dfrac{y}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} - \dfrac{{x + y}}{{\sqrt {1 + xy} }}&=0\\
\sqrt {\left( {2x - 2} \right)\left( {y + 5} \right)} + \sqrt {\left( {2y - 2} \right)\left( {x + 2} \right)} &= 3 + 3\left( {\sqrt {x + 2} + \sqrt {y + 5} } \right)
\end{cases}\]
Viết lại hệ như sau (chú ý điều kiện kéo theo của $(2)$) ta được $x,y \ge 1$
\[\begin{cases}\dfrac{x}{{\sqrt {{y^2} + 1} }} + \dfrac{y}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} - \dfrac{{x + y}}{{\sqrt {1 + xy} }}&=0 \ \ \ \ (1)\\
\sqrt {\left( {2x - 2} \right)\left( {y + 5} \right)} + \sqrt {\left( {2y - 2} \right)\left( {x + 2} \right)} &= 3 + 3\left( {\sqrt {x + 2} + \sqrt {y + 5} } \right)\ \ \ \ \ \ (2)
\end{cases}\]
Viết phương trình $(1)$ như sau
$$x\left(\dfrac{1}{\sqrt{y^2+1}}-\dfrac{1}{\sqrt{1+xy}} \right)+ y\left(\dfrac{1}{\sqrt{x^2+1}}-\dfrac{1}{\sqrt{1+xy}} \right)=0,$$
hay
$$xy(x-y)\left(\dfrac{1}{\sqrt{A}+\sqrt{C}}-\dfrac{1}{\sqrt{B}+\sqrt{C}} \right)=0,$$
hay
$$\dfrac{xy(x-y)^2(x+y)}{(\sqrt{A}+\sqrt{C})(\sqrt{B}+\sqrt{C})} =0.$$
Từ đây chúng ta được $x=y$. Thế vào $(2)$ với $x\ge 1$ ta được
$$ \sqrt{(2x-2)(x+5)}+\sqrt{(2x-2)(x+2)}=3+3(\sqrt{x+2}+\sqrt{x+5}),$$
Nếu $x\ge 7$ thì
$$VT\ge \sqrt{12(x+5)}+\sqrt{12(x+2)}= 3(\sqrt{x+2}+\sqrt{x+5})+(\sqrt{12}-3)(\sqrt{x+2}+\sqrt{x+5})\ge 3+3(\sqrt{x+2}+\sqrt{x+5}).$$
Nếu $1\le x \le 7$ thì
$$VT\le \sqrt{12(x+5)}+\sqrt{12(x+2)}= 3(\sqrt{x+2}+\sqrt{x+5})+(\sqrt{12}-3)(\sqrt{x+2}+\sqrt{x+5})\le 3+3(\sqrt{x+2}+\sqrt{x+5}).$$
Vậy nên hệ có nghiệm $(x,y)\sim (7,7)$.
[RIGHT][I][B]Nguồn: MathScope.ORG[/B][/I][/RIGHT]
 

thay đổi nội dung bởi: Le khanhsy, 01-11-2017 lúc 10:20 AM
Le khanhsy is offline   Trả Lời Với Trích Dẫn
Old 04-11-2017, 12:46 AM   #12
Cutrone
+Thành Viên+
 
Tham gia ngày: Oct 2017
Bài gởi: 8
Thanks: 2
Thanked 0 Times in 0 Posts
Trích:
Nguyên văn bởi MATHSCOPE View Post
$\boxed{39}$ [Thanh Hoá] Cho dãy số: $a_{0};\,a_{1};\,a_{2};\,...$ thoả mãn: \[a_{m+n}+a_{m-n}=\dfrac{1}{2}(a_{2m}+a_{2n})\quad\forall\,m;\,n \in \mathbb N,\; m\geqslant n.\] Nếu $a_{1}=1$, hãy xác định: $a_{2017}$.
Từ ràng buộc đề ra, cho $m=n=0$ để có $a_0=0$, sau đó cho $n=0$ để có
\[a_{2m}=4a_m\quad\forall\,m\in\mathbb N\]
Từ đây có $a_{2}=4$, và ta cho $n=1$ vào ràng buộc đề ra để có
\[{a_{m + 1}} + {a_{m - 1}} = \frac{1}{2}\left( {{a_{2m}} + {a_2}} \right) = \frac{1}{2}\left( {4{a_m} + 3} \right) = 2{a_m}+2\quad\forall\,m\in\mathbb N^*\]
Đặt $a_n-n^2=b_n$, từ ràng buộc vừa rút ra ta có
\[{b_{m + 1}} + {\left( {m + 1} \right)^2} + {b_{m - 1}} + {\left( {m - 1} \right)^2} = 2\left( {{b_m} + {m^2}} \right) + 2\quad\forall\,m\in\mathbb N^*\]
Vậy, $b_{m+1}-b_m=b_m-b_{m-1}\quad\forall\,m\in\mathbb N^*$, nói khác đi $\left\{b_n\right\}_{n\in\mathbb N}$ là một cấp số cộng, vậy tồn tại các hằng số $k;\,l$ thoả
\[{a_n} = {b_n} + {n^2} = kn + l + {n^2}\quad\forall\,n\in\mathbb N\]
Cho $n=0$ có $l=0$, còn với $n=1$ ta được $k=0$ tức là
\[a_{2017}=2017^2.\]
[RIGHT][I][B]Nguồn: MathScope.ORG[/B][/I][/RIGHT]
 
Cutrone is offline   Trả Lời Với Trích Dẫn
Old 13-10-2017, 02:15 AM   #13
Thụy An
+Thành Viên+

 
Tham gia ngày: Oct 2017
Bài gởi: 93
Thanks: 1
Thanked 68 Times in 45 Posts
Trích:
Nguyên văn bởi MATHSCOPE View Post

$\boxed{19}$ [Thanh Hoá] Tìm tất cả các đa thức hệ số nguyên $P(x)$ sao cho $P(n)$ là ước của $3^n-1$ với mọi số nguyên dương $n$ và $P(2017=1)$.
Giả sử $P(x)$ là đa thức thoả yêu cầu.
  1. Nếu $\deg(P)\ge 1$, khi đó sẽ tồn tại $n\in\mathbb Z^+$ và số nguyên tố $p$ thoả $p\mid P(n)$. Theo giả thiết thì $p\mid 3^n-1$ , mặt khác ta lại có $P(n+p)-P(n)\;\vdots\;p$ cho nên lại có được
    \[p\mid 3^{n+p}-1\]
    Từ $3^n\equiv 3^{n+p}\equiv 1\pmod p$ và định lý Fermat bé, ta có $p\mid 2$. Như vậy, ước nguyên tố nếu có của $P(n )$ chỉ có thể là 2 và điều này không thể xảy ra theo định lý Schur.
  2. Nếu $\deg(P)\le 0$, thế thì vì $P(2017)=1$ nên $P(x)=1$ đa thức này tất nhiên thoả mãn.
Tóm lại $P(x)=1$.
[RIGHT][I][B]Nguồn: MathScope.ORG[/B][/I][/RIGHT]
 
Thụy An is offline   Trả Lời Với Trích Dẫn
Old 13-10-2017, 02:23 AM   #14
Duy đẹp trai
+Thành Viên+
 
Tham gia ngày: Oct 2017
Bài gởi: 4
Thanks: 3
Thanked 3 Times in 1 Post
Trích:
Nguyên văn bởi MATHSCOPE View Post

$\boxed{13}$ [Đắc Nông] Tìm các số nguyên dương $a;\,b;\,c;\,d$ thoả mãn $\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}$ và
\[{a^{2018}} + {b^{2018}} + {c^{2018}} + {d^{2018}} \;\text{là}\;\text{số}\;\text{nguyên}\;\text{t ố}. \]
Tối giản phân số $\dfrac{a}{b}$ thành phân số $\dfrac{m}{n}$, để thấy sẽ tồn tại các số nguyên dương $k;\,l;\,m;\,n$ sao cho
\[a=km;\,b=kn;\,c=lm;\,d=ln\]
Như vậy ta có được
\[\begin{align*}
{a^{2018}} + {b^{2018}} + {c^{2018}} + {d^{2018}} &= {k^{2018}}{m^{2018}} + {k^{2018}}{n^{2018}} + {l^{2018}}{m^{2018}} + {l^{2018}}{n^{2018}}\\
&= \left( {{k^{2018}} + {l^{2018}}} \right)\left( {{m^{2018}} + {n^{2018}}} \right)
\end{align*}\]
Vì $k^{2018} + l^{2018}>1;\;m^{2018} + n^{2018}>1$ nên ta thấy không tồn tại các số nguyên dương $a;\,b;\,c;\,d$ thoả yêu cầu.
[RIGHT][I][B]Nguồn: MathScope.ORG[/B][/I][/RIGHT]
 

thay đổi nội dung bởi: Duy đẹp trai, 13-10-2017 lúc 02:37 AM Lý do: Tự động gộp bài
Duy đẹp trai is offline   Trả Lời Với Trích Dẫn
Old 13-10-2017, 02:40 AM   #15
Minh_Duy
+Thành Viên+
 
Tham gia ngày: Oct 2017
Bài gởi: 6
Thanks: 6
Thanked 1 Time in 1 Post
------------------------------
Trích:
Nguyên văn bởi MATHSCOPE View Post
$\boxed{48}$ [Lâm Đồng]Tìm các đa thức $P(x)$ hệ số thực thoả mãn
\[P\left( x \right)P\left( {x + 1} \right) = P\left( {2{x^2} + 8x + 6} \right)\]
Từ $2x^2+8x+6=2(x+2)^2-2$, nên ta có
\[P\left( {x - 2} \right)P\left( {x - 1} \right) = P\left( {2{x^2} - 2} \right),\quad\forall\,x\in\mathbb R.\]
Đặt $P(x-2)=Q(x)$ ta có
\[Q(x)Q(x+1)=Q\left(2x^2\right),\quad\forall\,x\in \mathbb{R}.\]
Thay $x$ bởi $\dfrac{1}{2}x$ và đặt $Q\left(\dfrac{1}{2}x\right)=p(x)$, cho ta
\[p(x)p(x+2)=p\left(x^2\right),\quad\forall\,x\in \mathbb{R}.\]
Rõ ràng nếu $\deg(p)\le 0$ thì ta chỉ có $p(x)=0$ và $p(x)=1$ thoả, nên sau đây ta chỉ xét trường hợp $\deg(p)>0$.

Đặt $p(x)=(x-1)^nf(x)$ với $f(x)\in\mathbb R^*[x],\;n\in\mathbb N$ đồng thời $f(1)\ne 0$. Thay vào ràng buộc trên và rút gọn ta được
\[f(x)f\left( {x + 2} \right) = f\left( {{x^2}} \right),\quad\forall\,x\in\mathbb R.\;(*)\]
Đến đây, có 2 hướng giải cho bài toán như sau.

Cách 1. Giả sử $\deg(f)=m\in\mathbb N$, từ $(*)$ đồng nhất hệ số bậc cao nhất cho thấy ta có thể viết $f(x)$ dưới dạng
\[f(x)=(x-1)^m+g(x),\;g(x)\in\mathbb R[x],\,\deg(g)=k<m\]
Thay vào $(*)$ và rút gọn ta được
\[{\left( {x - 1} \right)^m}g\left( {x + 2} \right) + {(x+1)^m}g\left( x \right) = g\left( {{x^2}} \right);\;(**)\]
Bậc ở vế trái của $(**)$ là $m+k$ còn bậc ở vế phải của $(**)$ là $2k$. Từ $m+k>2k$ và $g(1)\ne 0$ ta thấy không xảy ra trường hợp này.

Từ $p(x)=a(x-1)^n\;\forall\,x\in\mathbb R$ ta có $Q(x)=p(2x)=(2x-1)^n$, để có
\[P(x)=Q(x+2)=a(2x+3)^n;\,a\in \{0;\,1\};\,n\in\mathbb N.\]

Cách 2. Nếu $\deg(f)>0$ thì $f(x)$ luôn có một nghiệm phức $\alpha$ nào đó, từ $(*)$ lại có
\[f\left( {{\alpha ^2}} \right) = f\left( \alpha \right)f\left( {\alpha + 2} \right) = 0 = f\left( \alpha \right)f\left( {\alpha - 2} \right) = f\left( {{{\left( {\alpha - 2} \right)}^2}} \right)\]
Do đó, $f(x)$ cũng luôn nhận $\alpha^2$ và $\left(\alpha-2\right)^2$ làm nghiệm, đồng thời do $\alpha\ne 1$ cho nên ta có đánh giá sau
\[\left| {{\alpha ^2}} \right| + \left| {{{\left( {\alpha - 2} \right)}^2}} \right| = 2{\left| {\alpha - 1} \right|^2} + 2 > 2\]
Tức là $f(x)$ luôn có một nghiệm phức $r$ thoả $\left|r_*\right|>1$, từ đây dẫn đến điều mâu thuẫn là $f(x)$ có vô số các nghiệm ở dạng $r_k=\left(r_*\right)^{2^k}$ với $k\in \mathbb{Z}^+$.

Vậy, $f(x)$ là đa thức hằng và ta có các nghiệm của bài toán là như đã nêu ở cuối cách giải 1.
[RIGHT][I][B]Nguồn: MathScope.ORG[/B][/I][/RIGHT]
 
Minh_Duy is offline   Trả Lời Với Trích Dẫn
Trả lời Gởi Ðề Tài Mới

Bookmarks


Quuyền Hạn Của Bạn
You may not post new threads
You may not post replies
You may not post attachments
You may not edit your posts

BB code is Mở
Smilies đang Mở
[IMG] đang Mở
HTML đang Tắt

Chuyển đến


Múi giờ GMT. Hiện tại là 03:21 AM.


Powered by: vBulletin Copyright ©2000-2024, Jelsoft Enterprises Ltd.
Inactive Reminders By mathscope.org
[page compression: 120.15 k/136.96 k (12.27%)]