|
|
|
Ngoài một số quy định đã được nêu trong phần Quy định của Ghi Danh , mọi người tranh thủ bỏ ra 5 phút để đọc thêm một số Quy định sau để khỏi bị treo nick ở MathScope nhé ! * Quy định về việc viết bài trong diễn đàn MathScope * Nếu bạn muốn gia nhập đội ngũ BQT thì vui lòng tham gia tại đây |
| Ðiều Chỉnh | Xếp Bài |
|
13-10-2017, 07:30 PM | #1 |
Moderator Tham gia ngày: Jan 2017 Bài gởi: 8 Thanks: 1 Thanked 3 Times in 3 Posts | $\boxed{21}$ [Quảng Ninh] Tìm tất cả các số nguyên tố $p$ sao cho $\dfrac{3^{p-1}-1}{p}$ là một số chính phương. Bài giải Giả sử tồn tại số nguyên tố $p$ thỏa mãn $\dfrac{3^{p-1}-1}{p}$ là một số chính phương. Khi đó tồn tại số tự nhiên $A$ sao cho $3^{p-1}-1=p.A^2$ Nếu $p=2$ thì $3^{p-1}-1=p.A^2$ hiển nhiên đúng. Nếu $p > 2$ và $p$ là số nguyên tố nên hiển nhiên $p$ lẻ. Đặt $p-1=2.k$ với $k$ nguyên dương. Khi đó $3^{2k}-1=p.A^2$ mà $(3^{k}-1,3^{k}+1)=2$ nên tồn tại các số nguyên dương $B$ và $C$ sao cho: hoặc $3^{k}-1=2pB^2$, $3{k}+1=2C^2$ hoặc $3^{k}-1=2.C^2$, $3^{k}+1=2pB^2$ Trường hợp thứ nhất không thể xảy ra do nếu $3^{k}+1=2C^2$ thì $2.C^2 \equiv1(mod 3)$. Điều này không xảy ra do $C^2$ chỉ có thể đồng dư với 0 hoặc 1 modunlo 3 Trường hợp 2:$3^{k}-1=2.C^2$, $3^{k}+1=2pB^2$ Nếu $k$ lẻ thì theo tính chất bình phương của 1 số nguyên lẻ luôn đồng dư với 1 modunlo 8 nên $3^{k}+1 \equiv 4 (mod 8)$ từ đó suy ra $2.C^2 \equiv 4 (mod 8)$ suy ra $C^2 \equiv 2 (mod 4)$. Điều này là vô lí do 1 số chính phương chỉ đồng dư 0 hoặc 1 modunlo 4 Từ lập luận trên ta có $k$ là số chẵn. Đặt $k=2.m$ với $m$ là số tự nhiên $$3^{2.m}-1=2.C^2$$ nên hoặc $3^{m}-1=D^2$, $3^{m}+1=2.E^2$ hoặc $3^{m}-1=2.D^2$, $3^{m}+1=E^2$ trong đó $D$ và $E$ là các số nguyên dương và $D.E=C$ Trường hợp thứ nhất, do $D^2$ chỉ có thể đồng dư 0 hoặc 1 modunlo 3 nên $m=0$ hay $k=0$ suy ra $p=1$ vô lí. Trường hợp 2: $3^{m}-1=2.D^2$, $3^{m}+1=E^2$ nên $3^{m}=(E-1)(E+1)$ suy ra $E-1$ và $E+1$ đều là lũy thừa của 3, mặt khác $(E-1,E+1)=2$ không chia hết cho 3 nên $E-1=1$ hay $3^{m}=3$ nên $m=1$ suy ra $p=5$. Thử lại thỏa mãn đề bài. Vậy $p=2$ và $p=5$ là tất cả các số nguyên tố thỏa mãn đề bài. |
The Following User Says Thank You to hoanganhtran For This Useful Post: | 2M (13-10-2017) |
22-10-2017, 04:27 PM | #2 |
Moderator Tham gia ngày: Jan 2017 Bài gởi: 8 Thanks: 1 Thanked 3 Times in 3 Posts | $ HÀ NỘI $ Cho $x$ $y$ $z$ là các số hữu tỉ thỏa mãn $x+y^2+z^2$ , $y+x^2+z^2$ $z+y^2+x^2$ là các số nguyên. CMR 2x là số nguyên. Lời gải: Giả sử tồn tại các số hữu tỉ $x$ $y$ $z$ thỏa mãn đề bài. khi đó tồn tại các số nguyên $a$ $b$ $c$ $d$ thỏa mãn $x= \dfrac {a}{d}$, $y= \dfrac {b}{d}$, $z= \dfrac {c}{d}$ và $(a,b,c,d)=1$. Giả thiết sẽ tương đương với $ ad+b^2+c^2 \equiv bd+a^2+c^2 \equiv cd+a^2+b^2 \equiv 0 (mod d^2)$ (1) Giả sử d có ước nguyên tố lẻ là $p$ thì từ (1) ta có $a^2+b^2 \equiv b^2+c^2 \equiv a^2+c^2 \equiv 0 (mod p) \Rightarrow a^2 \equiv b^2 \equiv c^2 (mod p)$ Suy ra $2a^2$ $2b^2$ $2c^2$ chia hết cho $p$ mà $p$ là số nguyên tố lẻ nên $a$ $b$ $c$ đều chia hết cho p nên $(a,b,c,d) \equiv 0 (mod p)$ (mâu thuẫn với $(a,b,c,d)=1$ ) Vậy d không có ước nguyên tố hay $p$ hay d là lũy thừa của 2. Đặt $d=2^m$ ($m$ là số tự nhiên) Giả sử $m \geq 2$ thì $a^2+b^2$ $b^2+c^2$ $ a^2+c^2$ chia hết cho 4 nên a,b,c phải cùng chẵn( do bình phương của 1 số lẻ luôn đồng dư với 1 modun 4) (mâu thuẫn với $(a,b,c,d)=1$) Vậy $m<2$ hay d là ước của 2 suy ra $2x$ là số nguyên(đpcm). |
The Following User Says Thank You to hoanganhtran For This Useful Post: | thepduc (22-10-2017) |
13-10-2017, 09:37 PM | #3 |
Moderator Tham gia ngày: Jan 2017 Bài gởi: 8 Thanks: 1 Thanked 3 Times in 3 Posts | $\boxed{21}$ [Quảng Ninh] Tìm tất cả các số nguyên tố $p$ sao cho $\dfrac{3^{p-1}-1}{p}$ là một số chính phương. Tiếp tục với bài toán khi ta thay 3 bởi 5. Tìm tất cả các số nguyên tố $p$ sao cho $\dfrac{5^{p-1}-1}{p}$ là một số chính phương. Lời giải Giả sử tồn tại số nguyên tố $p$ thỏa mãn đề bài. Gọi số tự nhiên $A$ là số thỏa mãn $5^{p-1}-1=p.A^2$. Nếu $p=2$ thì $\dfrac{5^{p-1}-1}{p}=2$ không phải là số nguyên tố. Nếu $p>2$ thì $p-1$ lẻ nên tồn tại số tự nhiên $k$ sao cho $p-1=2k$. Khi đó $5^{2k}-1=(5^{k}-1)(5^{k}+1)=pA^2$ và $(5^{k}-1,5^{k}+1)=1$ nên tồn tại các số tự nhiên $B$ và $C$ thỏa hoặc $$5^{k}-1=2B^2, 5^{k}+1=2pC^2$$ hoặc $$5^{k}-1=2pB^2,5^{k}+1=2C^2$$ Do 1 số chính phương chia 5 dư 0,1,4 nên cả 2 th ko thể xảy ra. Trong th1 thì $5^{k}-1 \equiv 4 \equiv 2B^2 (mod 5)$ từ đó suy ra $B^2$ đòng dư 2 mod 5, vô lí. Trong th2 thì $5^{k}+1 \equiv 6 \equiv 2C^2 (mod 5)$ nên $C^2 \equiv 3 (mod 5)$, vô lí. Vậy với số 5 không thỏa mãn số nguyên tố $p$ thỏa mãn đề bài. Tiếp tục thay số 5 bởi số 7, ta có bài toán: Tìm tất cả các số nguyên tố $p$ sao cho $\dfrac{7^{p-1}-1}{p}$ là một số chính phương. Lời giải Vẫn với lâp luận như trên. Nếu $p=2$ thì $\dfrac{7^{p-1}-1}{p}=3$ không phải là 1 số chính phương. Nếu $p>2$ thì vẫn tồn tại cac số tự nhiên $k$ $B$ $C$ thỏa $p-1=2k$ và: hoặc $$7^{k}-1=2pB^2, 7^{k}+1=2C^2$$ hoặc $$7^{k}-1=2pB^2, 7^{k}+1=2pC^2$$ Do 1 số chính phương chia 7dư 0,1,2,4 nên trường hợp 2 không xảy ra. Trường hợp 1:ta có $7^{k}-1$ chia hết cho 3 nên $pB^2$ phải chia hết cho 3 từ đó suy ra hoặc $p=3$ hoặc $B$ chia hết cho 3. Hiển nhiên thấy $p=3$ thỏa mãn đề bài. Xét đến trưởng hợp $B$ chia hết cho 3 nên $pB^2$ chia hết cho 9 nên $7^{k}-1$ chia hết cho 9 suy ra k chia hết cho 3. Đặt $k=3m$ và $x=7^{m}$ thì ta có $x^3+1=2C^2$. Hiển nhiên $x+1$ không chia hết cho 3 nên $(x+1,x^2-x+1)=1$ nên x^2-x+1 phải là số chính phương. Điều này không xảy ra. Vậy $p=3$ là số nguyên tốt duy nhất thỏa mãn đề bài. |
15-10-2017, 01:30 AM | #4 |
Moderator Tham gia ngày: Jan 2017 Bài gởi: 8 Thanks: 1 Thanked 3 Times in 3 Posts | Mở rộng bài toán số học trong đề thi chọn hsg của Quảng Ninh. Đề bài:Tìm tất cả các cặp số nguyên dương $p$ sao cho $p$ là số nguyên tố và tồn tại số nguyên dương a sao cho $\dfrac {(2a)^{p-1}-1}{p}$ là số chính phương. Lời giải: Giả sử tồn tại cặp số nguyên dương $(a,p)$ thỏa mã đề bài. Khi đó sẽ tồn tại số nguyên dương $A$ sao cho $(2a)^{p-1}-1=pA^2$ Do $(2a)^{p-1}-1$ là số lẻ nên $p$ cũng là số lẻ nên tồn tại số tự nhiên $m$ sao cho $p-1=2m$. Ta có $$(2a)^{2m}-1=pA^2$$ Hiển nhiên $((2a)^{m}-1,(2a)^{m}+1)=1$ nên tồn tại các số nguyên dương $B$ và $C$ sao cho hoặc $$(2a)^{m}-1=B^2,(2a)^{m}+1=pC^2$$ hoặc $$(2a)^{m}-1=pB^2,(2a)^{m}+1=C^2$$ Trường hợp 1: $$(2a)^{m}-1=B^2,(2a)^{m}+1=pC^2$$ Ta có $(2a)^{m}-1$ là số lẻ nên $B \equiv 1 (mod 2) \Rightarrow B^2 \equiv 1 (mod 4) \Rightarrow (2a)^{m} \equiv 2 (mod 4) \Rightarrow m=1 \Rightarrow p=3$ Chọn a bằng 1 thì $4-1=3.1^2$ hoặc ta cũng có cách tìm ra tất cả các số a thảo mãn như sau: Ta có $(2a)^2-1=3A^2$ mà $(2a)-1,(2a)+1)=1$ nên tồn tại các số nguyên dương $D$ và $E$ sao cho hoặc $$2a=D^2+1=3E^2-1$$ hoặc $$2a=D^2-1=3E^2+1$$ Nếu $$2a=D^2+1=3E^2-1$$ thì $D$ và $E$ đều là các số lẻ nên $D+E$ và $D+3E$ đều lẻ và ta có $( \dfrac {D+3E}{2})^2-3( \dfrac {D+E}{2})^2=1$ là phương trình pell loại 1 và $(2,1)$ là bộ nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của phương trình pell $x^2-3y^2=1$ nên $$ \begin{cases} \dfrac {D+3E}{2}= \frac {(2+ \sqrt{3})^n+(2- \sqrt{3})^n}{2} \\ \dfrac {D+E}{2}= \frac {(2+ \sqrt{3})^n-(2- \sqrt{3})^n}{2 \sqrt{3}} \end{cases}$$ nên $$E=\frac {(2+ \sqrt{3})^n+(2- \sqrt{3})^n}{2}-\frac {(2+ \sqrt{3})^n-(2- \sqrt{3})^n}{2 \sqrt{3}}$$ mặt khác do $2a=3E^2+1$ nên $E$ lẻ từ đó suy ra n chẵn hay $E=\frac {(2+ \sqrt{3})^{2n}+(2- \sqrt{3})^{2n}}{2}-\frac {(2+ \sqrt{3})^{2n}-(2- \sqrt{3})^{2n}}{2 \sqrt{3}} \Rightarrow a=3( \frac {(2+ \sqrt{3})^{2}+(2- \sqrt{3})^{2n}}{2n}-\frac {(2+ \sqrt{3})^{2n}-(2- \sqrt{3})^{2n}}{2 \sqrt{3}})^2-1$ với n là số tự nhiên. Nếu $$2a=D^2-1=3E^2+1$$ Trường hợp này không xảy ra do 1 số chính phương chỉ có thể đồng dư 1 mod 3 mà $D^2 \equiv 2 (mod 3)$. Trường hợp 2: $$(2a)^{m}-1=pB^2,(2a)^{m}+1=C^2$$ mà $(C-1,C+1)=2$ nên tồn tại các số nguyên dương $y$ và $z$ sao cho hoặc $$C-1=2y^{m}; C+1=2^{t}.z^{m}$$ hoặc $$C+1=2y^{m}; C-1=2^{t}.z^{m}$$ trong đó số nguyên t thỏa mãn $t+1=V_{2}((2a)^{m})=m.V_{2}(2a)$ Suy ra $y^{m}-2^{t-1}.z^{m}= \pm 1$ Hiển nhiên $(a,p)=(y,p)=(z,p)=1$ và $m= \dfrac {p-1}{2}$ nên $y^{m} \equiv \pm 1 (mod p)$ và $z^{m} \equiv \pm 1 (mod p)$ Từ đó ta có hoặc $$2^{t-1}-1 \equiv 1 (mod p)$$ hoặc $$2^{t-1}+1 \equiv -1 (mod p)$$ hoặc $$2^{t-1}+1 \equiv 1 (mod p) \Rightarrow p=2(vô lí) $$ hoặc $$2^{t-1}-1 \equiv -1 (mod p) \Rightarrow p=2(vô lí)$$ Kết hợp các trường hợp trên ta có $2^{2(t-1)}-1 \equiv 1 (mod p) \Rightarrow 2^{2(t+1)} \equiv 8 (mod p) \Rightarrow 1 \equiv 8 (mod p)$ (do $t+1= \dfrac {p-1}{2}.V_{2}(a) \Rightarrow 2(t+1) \equiv 0 (mod p)$ ) suy ra p=7, chọn a=1 thì ta có $2^6-1=7.3^2$ thay đổi nội dung bởi: hoanganhtran, 15-10-2017 lúc 03:53 AM Lý do: chưa hoàn thiện |
18-10-2017, 08:47 AM | #5 | |
Administrator Tham gia ngày: Jun 2012 Bài gởi: 157 Thanks: 2 Thanked 84 Times in 53 Posts | Trích:
| |
The Following User Says Thank You to tikita For This Useful Post: | 2M (24-10-2017) |
19-10-2017, 12:47 AM | #6 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Aug 2014 Bài gởi: 10 Thanks: 3 Thanked 2 Times in 2 Posts | Trích:
\[\begin{array}{l} {a^2} + b = {2^m}\\ {b^2} + a = {2^n} \end{array}\] Xét hai trường hợp sau
| |
19-10-2017, 04:41 PM | #7 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Oct 2017 Bài gởi: 93 Thanks: 1 Thanked 68 Times in 45 Posts | Trích:
Từ $P(0;\,0)$ ta có $f(0)\in\{0;\,2\}$.
| |
19-10-2017, 06:05 PM | #8 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Jul 2010 Bài gởi: 8 Thanks: 4 Thanked 1 Time in 1 Post | Trích:
\[\begin{array}{l} ma + {b^2} + {c^2}\; \vdots \;{m^2}\\ mb + {c^2} + {a^2}\; \vdots \;{m^2}\\ mc + {a^2} + {b^2}\; \vdots \;{m^2} \end{array}\] Từ đây có $a^2+b^2;\,b^2+c^2;\,c^2+a^2$ đều là bội của $m$, do đó \[2a^2=\left( {{c^2} + {a^2}} \right) + \left( {{a^2} + {b^2}} \right) - \left( {{b^2} + {c^2}} \right)\; \vdots \;m\] Tương tự ta cũng có $m\mid 2b^2$ và $m\mid 2c^2$, xét hai trường hợp sau
| |
19-10-2017, 07:25 PM | #9 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Oct 2017 Bài gởi: 8 Thanks: 2 Thanked 0 Times in 0 Posts | Trích:
thay đổi nội dung bởi: Cutrone, 19-10-2017 lúc 07:27 PM | |
22-10-2017, 05:25 PM | #10 |
Moderator Tham gia ngày: Jan 2017 Bài gởi: 8 Thanks: 1 Thanked 3 Times in 3 Posts | 66 [Đắk Lắk] Tìm tất cả các bộ số nguyên $(a;b;c;d)$ thoả $a^2+35=5^b6^c7^d$ Lời giải: Giả sử tồn tại các số nguyên $(a,b,c,d)$ thỏa mãn đề bài. Hiển nhiên b,c,d phải là các số tự nhiên. Nếu $b>1 \Rightarrow 5^b6^c7^d \equiv 0 (mod 5)$, lại có 35 chia hết cho 5 nên $a^2 \equiv 0 (mod 5) \Rightarrow a \equiv 0 (mod 5) \Rightarrow a^2 \equiv 0 (mod 25) \Rightarrow a^2+35 \equiv 10 (mod 25)$ mà $5^b6^c7^d \equiv 0 (mod 25)$ (mâu thuẫn) nên hoặc $b=0$ hoặc $b=1$. CMTT ta có hoặc $d=0$ hoặc $d=1$ Trường hợp $b=0$ $d=1$ thì $ a^2+35=7.6^c$ mà $ 6^b \equiv 1 (mod 5) \Rightarrow 7.6^c \equiv 2 (mod 5) \Rightarrow a^2+35 \equiv 2 mod 5) \Rightarrow a^2 \equiv 2(mod 5)$ mà 1 số chính phương chỉa đồng dư 0,1,4 modun 5( mâu thuẫn) Trường hợp $b=1$ $d=0$ thì $ a^2+35=5.6^c$ suy ra $a$ phải chia hết cho 5 nên $a^2 \equiv 0 (mod 25) \Rightarrow a^2+35 \equiv 10 (mod 25) \Rightarrow 5.6^c \equiv 10 (mod 25) \Rightarrow 6^c \equiv 2 (mod 5)$ ( vô lí do $6^c \equiv \pm1 (mod 7)$) Trường hợp $ b=1$ $c=1$ suy ra $a$ chia hết cho 5 và 7. Đặt $a=35k$ với $k$ là nguyên suy ra $35k^2+1=6^c \Rightarrow 1 \equiv 6^c (mod 7) \Rightarrow c \equiv 0 (mod 2) $. Nếu $c=0$ thì $k=0$ Nếu $c>0$ thì $35k^2+1$ là số chẵn nên $k$ lẻ suy ra $k^2 \equiv 1 (mod 8) \Rightarrow 35k^2+1 \equiv 4 (mod 8) \Rightarrow 6^c \equiv 4 (mod 8) \Rightarrow c=2 \Rightarrow k=1\Rightarrow a=35$ Trường hợp $b=c=0$ thì $a^2+35=6^c$ Do $6^c \geq 35 \Rightarrow c \geq 2 \Rightarrow a^2+35 \equiv 0 (mod 2)$ nên a lẻ suy ra $a^2+35 \equiv 4 (mod 8) \Rightarrow c=2 \Rightarrow a=1$ Kết luận no... |
22-10-2017, 06:03 PM | #11 |
Moderator Tham gia ngày: Jan 2017 Bài gởi: 8 Thanks: 1 Thanked 3 Times in 3 Posts | 4 [Đắk Lắk] Tìm số nguyên dương $n$ sao cho $(n^2+11n−4)n!+33.13^n+4$ là một số chính phương. Lời giải: Giả sử tồn tại n thỏa mãn đề bài. Khi đó tồn tại số tự nhiên $A$ sao cho $(n^2+11n−4)n!+33.13^n+4=A^2$ Xét $n \geq 4 \Rightarrow n! \equiv 0 (mod8)$ Nếu $n \equiv 0 (mod 2) \Rightarrow 13^n \equiv 1 (mod 8) \Rightarrow 33.13^n+4 \equiv 5 (mod 8) \Rightarrow A^2 \equiv 5 (mod 8)$ (vô lí do 1 số chính phương chỉ đồng dư 0,1,4 modun 8) Vậy $n \geq 4$ thì n lẻ. Ta có $ n^2+11n-4 \equiv n^2 -3n-4 \equiv (n-4)(n+1) \equiv (n+3)(n+1) (mod 7) \Rightarrow (n^2+11n-4)n! \equiv (n+3)(n+1)! (mod 7)$ Do $n \geq 4$ nên với $n$ khác 5 thì $(n+3)(n+1)! \equiv 0 (mod 7) \Rightarrow A^2 \equiv 33.13^n+4 \equiv (-2)(-1)+4=6 (mod 7)$ (do n lẻ)( vô lí do 1 số chính phương chỉ đồng dư 0,1,2,4 modun 7) Vậy ta chỉ cần xét $n \in {1,2,3,5} $ để tìm $n$ thỏa mãn đề bài. thay đổi nội dung bởi: hoanganhtran, 22-10-2017 lúc 11:05 PM |
22-10-2017, 06:33 PM | #12 |
Moderator Tham gia ngày: Jan 2017 Bài gởi: 8 Thanks: 1 Thanked 3 Times in 3 Posts | 7 [Hoà Bình] Cho $a;b;c$ là 3 số nguyên thỏa mãn $$a+b+c=a^2(c−b)+b^2.(a−c)+c^2(b−a)$$ Chứng minh rằng $a+b+ca+b+c$ chia hết cho 27. Lời giải: Giả sử tồn tại các số nguyên $a;b;c$ thỏa mãn đề bài. Ta có $$a+b+c=a^2(c−b)+b^2.(a−c)+c^2(b−a)=(a-b)(b-c)(c-a)$$ Nếu $a;b;c$ lập thành hệ thặng dư đầy đủ modun 3 thì $a+b+c \equiv 0 (mod 3) \Rightarrow (a-b)(b-c)(c-a) \equiv 0 (mod 3)$ nên tồn tại 2 trong 3 số đồng dư với nhau trong modun 3 nên $(a;b;c)$ không lập thành hệ thặng dư đầy đủ modun 3(mâu thuẫn) Nếu $(a;b;c)$ không lập thành hệ thặng dư đầy đủ modun 3 tức là trong 3 số a;b;c có 2 số đồng dư với nhau theo modun 3 nên$$(a-b)(b-c)(c-a) \equiv 0 (mod 3) \Rightarrow a+b+c \equiv 0 (mod 3)$$. Không mất tính tổng quát, giả sử $$a \equiv b (mod 3) \Rightarrow 2a+c \equiv 0 (mod 3) \Rightarrow a \equiv c (mod 3) \Rightarrow a-b \equiv b-c \equiv c-a \equiv 0 (mod 3) \Rightarrow (a-b)(b-c)(c-a) \equiv 0 (mod 27)$$ Suy ra $a+b+c$ chia hết cho 27(đpcm) |
22-10-2017, 08:56 PM | #13 |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Jul 2017 Bài gởi: 5 Thanks: 1 Thanked 1 Time in 1 Post | |
The Following User Says Thank You to thepduc For This Useful Post: | hoanganhtran (22-10-2017) |
22-10-2017, 09:17 PM | #14 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Oct 2017 Bài gởi: 93 Thanks: 1 Thanked 68 Times in 45 Posts | Trích:
\[{a_n} = \frac{{{{5.3}^n} - {{\left( { - 1} \right)}^n}}}{4}\quad\forall\,n\in\mathbb N.\] Giả sử tồn tại số tự nhiên $n$ để $2017\mid a_n$, lúc đó có đồng dư \[{5.3^n} \equiv {\left( { - 1} \right)^n}\pmod{2017};\;(*)\] Để ý rằng $\left( {\dfrac{{ - 1}}{{2017}}} \right) = {\left( { - 1} \right)^{\frac{{2017 - 1}}{2}}} = 1$ , và theo luật thuận nghịch thì \[\left( {\frac{3}{{2017}}} \right)\left( {\frac{{2017}}{3}} \right) = {\left( { - 1} \right)^{\frac{{\left( {3 - 1} \right)\left( {2017 - 1} \right)}}{4}}} = 1\] Trong khi $2017^{\frac{3-1}{2}}\equiv 1\pmod 3$, cho nên chứng tỏ $3$ là thặng dư bậc hai theo mod $2017$. Những điều đó kết hợp với $(*)$ cho ta $5$ là thặng dư bậc hai mod $2017$; $(1)$, đồng thời \[\left( {\frac{5}{{2017}}} \right)\left( {\frac{{2017}}{5}} \right) = {\left( { - 1} \right)^{\frac{{\left( {5 - 1} \right)\left( {2017 - 1} \right)}}{4}}} = 1\] Có điều, $2017^{\frac{5-1}{2}}\equiv -1\pmod 5$ nên \[\left( {\frac{5}{{2017}}} \right) = \left( {\frac{{2017}}{5}} \right) = - 1;\;(2).\] Từ mâu thuẫn của $(1)$ và $(2)$, cho ta điều cần chứng minh. | |
23-10-2017, 04:51 PM | #15 |
Moderator Tham gia ngày: Jan 2017 Bài gởi: 8 Thanks: 1 Thanked 3 Times in 3 Posts | 20 [Hà Tĩnh] Tìm tất cả các cặp số nguyên $(a;b)$ sao cho với mọi số nguyên dương $n$, ta có $n$ chia hết cho $a^n+b^{n+1}$. Lời giải: Giả sử tồn tại bộ số nguyên dương $(a,b)$ thỏa mãn đề bài. Ta thấy nếu một trong 2 số $a;b$ bằng 0 thì số còn lại là $ \in1$. Xét trường hợp cả a và b đều khác 0. Theo giả thiết, ta chọn $p$ là số nguyên tố và $p> |a|+|b^2|$ thì $p>a;b \Rightarrow (a,p)=(b,p)=1$ và $a^p+b^{p+1}$ là ước của $p \Rightarrow a^p+b^{p+1} \in {1;-1;p;-p}$ Do $(a,p)=(b,p)=1 \Rightarrow a^n+b^{n+1} \equiv a+b^2 (mod p) \Rightarrow (a^n+b^{n+1},p)=1$ (vì $a+b^2 <p$) Suy ra $a^n+b^{n+1} \pm 1 $ nên $a;b$ khác tính chẵn lẻ hay $a^n+b^{n+1} \equiv 1 (mod 2) \forall n \in N$ Chọn $n=2^k$ với $k$ là số tự nhiên. Theo giả thiết ta có $a^{2^k}+b^{2^k+1}$ là ước của $2^k$ mà $a;b$ khác tính chẵn lẻ nên $a^{2^k}+b^{2^k+1}= \pm1 \forall k \in N*$ Suy ra tồn tại dãy số tự nhiên vô hạn S={$ k_1;k_2;... $} sao cho $a^n+b^{n+1} =1 \forall n \in S$ hoặc $a^n+b^{n+1} =-1 \forall n \in S$ Trường hợp 1: $a^n+b^{n+1} =1 \forall n \in S$ hay $a^{2^{k_i}}+b^{2^{k_i}+1} =1 \forall n \in S$ Nếu $a$ lẻ thì $V_2(a^{2^(k_i)}-1)=V_2(b^{2^(k_i)+1} \Rightarrow V_2(a^2-1)+V_2(2^{k_i})-1=(2^{k_i}+1).V_2(b) \Rightarrow V_2(a^2-1)>2^{k_i}-k_i$, cho i chạy đến vô cùng thì $V_2(a^2-1)$ cũng tiến tới vô cùng nên $a= \pm 1$ Nếu $a$ chẵn ta có $V_2(b^{2^(k_i)+1}-1)=V_2(b-1)=V_2(a^{2^(k_i)})$ cho i chạy tới vô cùng( vô lí) Trường hợp 2 làm tương tự. Vậy 1 trong 2 số luôn có 1 số bằng $\pm 1$ Nếu $a=1$ thì $b^{n+1}+1$ là ước của n với mọi n. Chọn n bằng 1 thì $b=0$ Nếu $a=-1$ thì chọn n=1 thì b=0 Nếu $b=1$ thì chọn n=1 và n=2 suy ra a=0 Nếu $b=-1$ thì chọn n=1 và n=2 suy ra a=0. |
The Following User Says Thank You to hoanganhtran For This Useful Post: | MATHSCOPE (23-10-2017) |
Bookmarks |
|
|