|
|
|
Ngoài một số quy định đã được nêu trong phần Quy định của Ghi Danh , mọi người tranh thủ bỏ ra 5 phút để đọc thêm một số Quy định sau để khỏi bị treo nick ở MathScope nhé ! * Quy định về việc viết bài trong diễn đàn MathScope * Nếu bạn muốn gia nhập đội ngũ BQT thì vui lòng tham gia tại đây |
| Ðiều Chỉnh | Xếp Bài |
09-07-2012, 05:58 PM | #1 |
+Thành Viên Danh Dự+ Tham gia ngày: Feb 2011 Bài gởi: 657 Thanks: 388 Thanked 470 Times in 196 Posts | Đề thi tuyển sinh đại học Khối B năm 2012 Đề thi tuyển sinh đại học Khối B năm 2012 Thời gian làm bài: 180 phút I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Cho hàm số $y={{x}^{3}}-3m{{x}^{2}}+3{{m}^{3}} \quad (1)$, $m$ là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (1) khi $m=1$. b) Tìm $m$ để đồ thị hàm số (1) có hai điểm cực trị $A, B$ sao cho tam giác $OAB$ có diện tích bằng $48$. Câu 2 (1,0 điểm). Giải phương trình $2\left( \cos x+\sqrt{3}\sin x \right)\cos x=\cos x-\sqrt{3}\sin x+1$. Câu 3 (1,0 điểm). Giải bất phương trình: $x+1+\sqrt{{{x}^{2}}-4x+1}\ge 3\sqrt{x}$. Câu 4 (1,0 điểm). Tính tích phân $\int\limits_{0}^{1}{\dfrac{{{x}^{3}}}{{{x}^{4}}+3 {{x}^{2}}+2}dx}$ Câu 5 (1,0 điểm). Cho hình chóp tam giác đều $S.ABC$ với $SA=2a, AB=a$. Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $A$ lên cạnh $SC$. Chứng minh $SC$ vuông góc với mp$(ABH)$. Tính thể tích khối chóp $S.ABH$ theo $a$. Câu 6 (1,0 điểm). Cho các số thực $x,y,z$ thỏa mãn $x+y+z=0$ và ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=1$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $P={{x}^{5}}+{{y}^{5}}+{{z}^{5}}$ II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm): Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B). A. Theo chương trình Chuẩn Câu 7.a (1,0 điểm). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho các đường tròn $\left( C_1 \right):x^2+y^2=4,\,\,\left(C_2 \right):x^2+y^2-12x+18=0$ và đường thẳng $d:x-y-4=0$. Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc $\left(C_2 \right)$, tiếp xúc với $d$ cắt $\left(C_1 \right)$ tại hai điiểm phân biệt $A,B$ sao cho $AB$ vuông góc với $d$. Câu 8.a (1,0 điểm). Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho đường thẳng $d:\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{y}{1} = \dfrac{z}{{ - 2}}$ và hai điểm $A\left( {2;1;0} \right),\,\,B\left( { - 2;3;2} \right)$. Viết phương trình mặt cầu đi qua $A,B$ có tâm thuộc đường thẳng $d$. Câu 9.a (1,0 điểm). Trong một lớp học gồm có $15$ học sinh nam và $10$ học sinh nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên $4$ học sinh lên bảng giải bài tập. Tính xác suất để $4$ học sinh được gọi có cả nam và nữ. B. Theo chương trình Nâng cao Câu 7.b (1,0 điểm). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho hình thoi $ABCD$ có $AC=2BD$ và đường tròn tiếp xúc với các cạnh của hình thoi có phương trình ${x^2} + {y^2} = 4$. Viết phương trình chính tắc của elip $(E)$ đi qua các đỉnh $A,B,C,D$ của hình thoi. Biết $A$ thuộc $Ox$. Câu 8.b (1,0 điểm) Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho $A\left( {0;0;3} \right),\,M\left( {1;2;0} \right)$. VIết phương trình mặt phẳng $(P)$ qua $A$ và cắt các trục $Ox,Oy$ lần lượt tại $B,C$ sao cho tam giác $ABC$ có trọng tâm thuộc đường thẳng $AM$. Câu 9.b (1,0 điểm). Goi $z_1$ và $z_2$ là hai nghiệm của phương trình ${z^2} - 2\sqrt 3 iz - 4 = 0$. Viết dạng lượng giác của $z_1$ và $z_2$. __________________ thay đổi nội dung bởi: Trầm, 09-07-2012 lúc 06:11 PM |
The Following 11 Users Say Thank You to Trầm For This Useful Post: | dvtruc (09-07-2012), Gravita (09-07-2012), hoangia (09-07-2012), ladykillah96 (09-07-2012), man1995 (09-07-2012), n.v.thanh (09-07-2012), ngocson_dhsp (09-07-2012), Samurott (09-07-2012), TrauBo (09-07-2012), vanthanh0601 (09-07-2012), vô_ngã (09-07-2012) |
09-07-2012, 07:51 PM | #2 |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Jan 2012 Đến từ: Thành phố Cao Lãnh, tĩnh Đồng Tháp Bài gởi: 373 Thanks: 174 Thanked 92 Times in 69 Posts | Câu 3 : : Em ra là $0\leq x \leq \frac{1}{4}\vee x\geq 4 $ Nhưng cách em dài quá, em làm theo $\sqrt{A}\geq B $ |
09-07-2012, 07:58 PM | #3 |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Nov 2008 Bài gởi: 72 Thanks: 398 Thanked 21 Times in 12 Posts | Đề năm nay có vẻ khó hơn mọi năm nhỉ,câu 3,4,6 đều phải học khá tốt thì mới làm được.Đề năm nay hay,sẽ chọn được người giỏi. __________________ sơn |
09-07-2012, 08:00 PM | #4 |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: May 2009 Bài gởi: 17 Thanks: 22 Thanked 19 Times in 7 Posts | Bạn chia 2 vế của bất phương trình cho $\sqrt{x} $ rồi đặt $a=\sqrt{x} + \frac{1}{\sqrt{x}} $ là ra ngay Kết quả của bạn đúng rồi |
09-07-2012, 08:01 PM | #5 | |
Moderator Tham gia ngày: Jan 2011 Đến từ: Solar System Bài gởi: 367 Thanks: 201 Thanked 451 Times in 220 Posts | Trích:
*) Không mất tính tổng quát, giả sử tồn tại 2 số luôn cùng dấu là $a, b$. Ta có: $$a+b+c=0\Rightarrow 1=a^2+b^2+(a+b)^2\Rightarrow a^2+b^2+ab=\frac{1}{2}\Rightarrow 0<ab \le \frac{1}{6}$$ Với $c>0$ thì $c=\sqrt{1-a^2-b^2}=\sqrt{ab+\frac{1}{2}}$. Biểu thức đã cho được viết lại thành: $$\begin{align*} P&=a^5+b^5-(a+b)^5\\ &=-5[ab(a^3+b^3)+2a^2b^2(a+b)] \\ &= -5ab(a+b)(a^2+b^2+ab)\\ &=\frac{5}{2}ab \sqrt{ab+\frac{1}{2}} \end{align*}$$ Dễ thấy hàm số $f(x)=\dfrac{5}{2}x \sqrt{x+\dfrac{1}{2}}$ đồng biến trên $(0,\dfrac{1}{6}]$, nên $\max P=f\left ( \dfrac{1}{6} \right )=\dfrac{5}{6\sqrt{6}}$. Với $c<0$ thì ta có được $P \le 0$. Vậy giá trị lớn nhất của $P=\dfrac{5}{6\sqrt{6}}$. Đẳng thức xảy ra khi $a=b=\dfrac{-1}{\sqrt{6}},c=\dfrac{\sqrt{6}}{3}$ và các hoán vị. __________________ ...THE MILKY WAY... | |
The Following User Says Thank You to magician_14312 For This Useful Post: | yamatunga (09-07-2012) |
09-07-2012, 08:08 PM | #6 |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Nov 2011 Đến từ: THPT chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An Bài gởi: 97 Thanks: 27 Thanked 35 Times in 28 Posts | Mình thử giải câu cực trị. Từ giả thiết ta có thể giả sử $x\geq 0 $. Dễ dàng tính được $xy+yz+xz=\frac{-1}{2} $. Vì $x+y+z=0 $ nên ta có biến đổi $3xyz=x^{3}+y^{3}+z^{3}=\left ( x^{2}+y^{2}+z^{2} \right )\left ( x^{3}+y^{3}+z^{3} \right )=\left ( x^{5}+y^{5}+z^{5} \right )+\sum x^{2}y^{2}\left ( x+y \right ) $. Lại do $x+y+z=0 $ nên $\sum x^{2}y^{2}\left ( x+y \right )=\sum x^{2}y^{2}(-z)=-xyz(xy+yz+xz)=\frac{1}{2}xyz. $ Suy ra $x^{5}+y^{5}+z^{5}=\frac{5}{2}xyz $. Mà $xy+yz+xz=\frac{-1}{2} $ và $x+y+z=0 $ nên $yz=x^{2}-\frac{1}{2} $. Ta có $1=x^{2}+y^{2}+z^{2}\geq x^{2}+\frac{(y+z)^{2}}{2}=\frac{3}{2}x^{2} $. Suy ra $x\in \left ( 0,\sqrt{\frac{2}{3}} \right ) $. Xét hàm $f(x)=\frac{5}{2}x(x^{2}-\frac{1}{2}) $ với $x\in \left ( 0,\sqrt{\frac{2}{3}} \right ) $ ta nhận được $f(x)\leq f(\sqrt{\frac{2}{3}})=\frac{5}{6\sqrt{6}} $. __________________ crazy thay đổi nội dung bởi: TBN_146, 09-07-2012 lúc 08:35 PM |
09-07-2012, 08:09 PM | #7 |
+Thành Viên+ | Câu tích phân, phân tích thành $$I=\int_{0}^{1}\frac{2x}{x^{2}+2}dx-\int_{0}^{1} \frac{x}{x^{2}+1}dx=ln(x^{2}+2)\mid _{0}^{1}-\frac{1}{2} ln(x^{2}+1)\mid_{0}^{1}=ln3\sqrt{2}$$ __________________ thay đổi nội dung bởi: navibol, 09-07-2012 lúc 08:17 PM Lý do: Latex >"< |
09-07-2012, 08:22 PM | #8 |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: May 2009 Bài gởi: 17 Thanks: 22 Thanked 19 Times in 7 Posts | Câu 6: Ta có $x+y=-z $ và $x^2+y^2+z^2=1 =>x^2+y^2+xy=\frac{1}{2} $ $=> xy= (x+y)^2-\frac{1}{2}=z^2-\frac{1}{2} $ Ta có P$=x^5+y^5+z^5 = x^5 +y^5 -(x+y)^5= = -5[x^4y+xy^4 + 2(x^3y^2 + x^2y^3)] $ Mặt khác $x^4y+y^4x = xy(x+y)(x^2+y^2-xy) = xy(x+y)[(x+y)^2-3xy] $ $=(z^2-0.5)(-z)(-2z^2+\frac{3}{2}) = 2z^5-\frac{5z^3}{2}+\frac{3z}{4} $ Và $x^3y^2+x^2y^3=(xy)^2(x+y) = -z^5 +z^3 -\frac{z}{4} $ Thay vào ta có P= $\frac{5z^3}{2}-\frac{5z}{4} $ Tới đây có thể khảo sát hàm f(z) và chú ý rằng $1=x^2+y^2+z^2>=\frac{(x+y)^2}{2} + z^2 => -\sqrt{\frac{2}{3}} =<z=<\sqrt{\frac{2}{3}} $ Ta cũng sẽ đc $maxP = \frac{5\sqrt{6}}{36} $ khi $x=y=-\frac{1}{\sqrt{6}} ; z=\frac{\sqrt{6}}{3} $ |
The Following 2 Users Say Thank You to nhoxtega52 For This Useful Post: | doduchao (09-07-2012), ngocson_dhsp (10-07-2012) |
09-07-2012, 08:29 PM | #9 |
+Thành Viên+ | Mình ghét nhất là mấy BĐT với cực trị kiểu này. Nó chẳng đẹp gì cả Nếu sau này đi thi ĐH thì mình sẽ thi khối A và C. Khối A đề làm sướng hơn. Khối C làm cho đỡ đau đầu |
09-07-2012, 08:47 PM | #10 | |
+Thành Viên Danh Dự+ Tham gia ngày: Apr 2010 Đến từ: Hà Nội Bài gởi: 389 Thanks: 67 Thanked 133 Times in 97 Posts | Trích:
Biến cố $A$ chọn ngẫu nhiên $4$ em có cả nam và nữ: $\mid \Omega_{A}\mid=C^{1}_{15} . C^{3}_{10} + C^{2}_{15} . C^{2}_{10} + C^{3}_{15} . C^{1}_{10}$ Suy ra xác suất: $P(A)= \frac{\mid\Omega\mid}{\mid\Omega_{A}\mid} = \frac{443}{506}$ Lâu rồi mới thấy thi ĐH có dạng số phức. __________________ Đã trở lại thay đổi nội dung bởi: lion, 09-07-2012 lúc 08:51 PM | |
The Following User Says Thank You to lion For This Useful Post: | Akira Vinh HD (09-07-2012) |
09-07-2012, 09:18 PM | #11 |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Dec 2009 Bài gởi: 3 Thanks: 0 Thanked 8 Times in 2 Posts | Giải câu 3 khối B như sau Điều kiện . Khi đó bất phương trình tương đương với: (*) Xét hàm số trên tập Có Hàm số đồng biến trên khoảng và . Còn đúng. Vậy Vậy hệ (*) tương đương với: hoặc Vậy tập nghiệm của bất phương trình là : |
09-07-2012, 09:42 PM | #12 |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Nov 2010 Đến từ: THPT chuyên Vĩnh Phúc Bài gởi: 570 Thanks: 24 Thanked 537 Times in 263 Posts | lời giải câu 3 khối B đây là lời giải của thầy Nguyễn Duy Liên THPT chuyên Vĩnh Phúc |
09-07-2012, 10:59 PM | #13 |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Oct 2010 Đến từ: THPT Chuyên Vĩnh Phúc Bài gởi: 280 Thanks: 29 Thanked 361 Times in 123 Posts | Mình đóng góp một lời giải cho câu 6: Từ giả thiết dễ dàng suy ra $${x^2} + {y^2} + xy = \frac{1}{2} \Leftrightarrow {\left( {x + \frac{y}{2}} \right)^2} + \frac{{3{y^2}}}{4} = \frac{1}{2}$ $ Do đó $$\left\{ \begin{array}{l} x + \frac{y}{2} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sin t{\rm{ }}\\ \frac{{y\sqrt 3 }}{2} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\cos t \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sin t - \frac{1}{{\sqrt 6 }}\cos t{\rm{ }}\\ y = \frac{2}{{\sqrt 6 }}\cos t \end{array} \right.;t \in \left[ { - \pi ;\pi } \right]$ $ Dễ biến đổi được $$P = {x^5} + {y^5} + {z^5} = {x^5} + {y^5} - {(x + y)^5} = ... = \frac{5}{2}xyz$ $ Suy ra $$\begin{array}{l} P = \left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}\sin t - \frac{1}{{\sqrt 6 }}\cos t} \right)\left( {\frac{2}{{\sqrt 6 }}\cos t} \right)\left( { - \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sin t - \frac{1}{{\sqrt 6 }}\cos t} \right)\\ = - \frac{5}{{6\sqrt 6 }}\cos t\left( {3{{\sin }^2}t - {{\cos }^2}t} \right) = - \frac{5}{{6\sqrt 6 }}\cos t\left( {3 - 4{{\cos }^2}t} \right) = \frac{5}{{6\sqrt 6 }}c{\rm{os}}3t\\ \Rightarrow P \le \frac{5}{{6\sqrt 6 }} \end{array}$ $. Đẳng thức xảy ra khi t=0. Khi đó $$x = z = - \frac{1}{{\sqrt 6 }};y = \frac{2}{{\sqrt 6 }}$ $ Vậy GTLN của P bằng $$\frac{5}{{6\sqrt 6 }}$ $ Nhận xét: 1. Từ lời giải này cũng suy ra được giá trị nhỏ nhất của P bằng $$ - \frac{5}{{6\sqrt 6 }}$ $ 2. Lời giải bằng PP lượng giác rất tự nhiên và có thể giải quyết được nhiều bài toán tương tự thay đổi nội dung bởi: DaiToan, 10-07-2012 lúc 09:38 AM |
09-07-2012, 11:01 PM | #14 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Mar 2010 Bài gởi: 83 Thanks: 20 Thanked 47 Times in 37 Posts | Trích:
Dễ thấy $x=0 $ thỏa bất phương trình. Xét $x\neq 0 $,chia 2 vế cho $\sqrt{x}>0 $, sau đó đặt $t=\sqrt{x}+\frac{1}{\sqrt{x}},t\geq 2 $. khi đó Bpt thành: $t-3+\sqrt{t^2-6}\geq 0 $ Đến đây là dạng cơ bản rồi, cách làm này giống đề khối A 2010, câu bất phương trình | |
The Following User Says Thank You to madman For This Useful Post: | hoangia (12-07-2012) |
10-07-2012, 09:27 AM | #15 |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Nov 2010 Đến từ: THPT chuyên Vĩnh Phúc Bài gởi: 570 Thanks: 24 Thanked 537 Times in 263 Posts | Một lời giải cho câu 6 khối B năm 2012 cua Lienctoan Từ giả thiết ta tính được : $$xy + yz + zx = - \frac{1}{2}$ $ Vì:$x + y + z = 0 \Rightarrow 3xyz = {x^3} + {y^3} + {z^3} = \left( {{x^3} + {y^3} + {z^3}} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2}} \right) = {x^5} + {y^5} + {z^5} + \sum {{x^2}{y^2}\left( {x + y} \right)} $ $$ = {x^5} + {y^5} + {z^5} - \sum {{x^2}{y^2}z = } {x^5} + {y^5} + {z^5} + \frac{1}{2}xyz$ $ từ đó ta được $$T = {x^5} + {y^5} + {z^5} = \frac{5}{2}xyz$ $ Nếu một trong ba số x, y, z bằng 0 khi đó T=0 Nếu cả ba số $x, y, z $ khác 0 ,từ đó trong 3 số x, y, z tồn tại 2 số cùng dấu và số còn lại khác dấu với 2 số kia (do $x+y+z=0 $) không mất tính tổng quát giả sử hai số $y, z $ cùng dấu với nhau. Nếu $$x < 0,y > 0,z > 0 \Rightarrow T < 0$ $ Nếu $$x > 0,y < 0,z < 0$ $ ,khi đó $$1 = {x^2} + {y^2} + {z^2} \ge {x^2} + \frac{1}{2}{\left( {y + z} \right)^2} = \frac{3}{2}{x^2}$ $ $$ \Rightarrow 0 < x \le \frac{{\sqrt 6 }}{3}$ $ Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho ba số dương $$x, - 2y, - 2z$ $ ta được $$T = \frac{5}{2}xyz = \frac{5}{8}x \cdot \left( { - 2y} \right) \cdot \left( { - 2z} \right) \le \frac{5}{8}{\left( {\frac{{x + \left( { - 2y} \right) + \left( { - 2z} \right)}}{3}} \right)^3}$ $ $$ = \frac{5}{8}{\left( {\frac{{x + 2x}}{3}} \right)^3} = \frac{5}{8}{x^3} \le \frac{5}{8} \cdot {\left( {\frac{{\sqrt 6 }}{3}} \right)^3} = \frac{5}{8} \cdot \frac{6}{9} \cdot \frac{{\sqrt 6 }}{3} = \frac{{5\sqrt 6 }}{{36}}$ $ Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi:$$\left\{ \begin{array}{l} x = - 2y = - 2z > 0\\ x + y + z = 0\\ {x^2} + {y^2} + {z^2} = 1 \end{array} \right.$ $ $$ \Leftrightarrow x = \frac{{\sqrt 6 }}{3},y = z = - \frac{{\sqrt 6 }}{6}$ $ Kết hợp các trường hợp lại ta có giá trị lớn nhất của T bằng $$\frac{{5\sqrt 6 }}{{36}}$ $ Đạt được khi và các hoán vị của nó $$\left( {x;y;z} \right) = \left( {\frac{{\sqrt 6 }}{3}; - \frac{{\sqrt 6 }}{6}; - \frac{{\sqrt 6 }}{6}} \right)$ $ |
The Following User Says Thank You to ThangToan For This Useful Post: | hoangia (12-07-2012) |
Bookmarks |
|
|