|
|
|
Ngoài một số quy định đã được nêu trong phần Quy định của Ghi Danh , mọi người tranh thủ bỏ ra 5 phút để đọc thêm một số Quy định sau để khỏi bị treo nick ở MathScope nhé ! * Quy định về việc viết bài trong diễn đàn MathScope * Nếu bạn muốn gia nhập đội ngũ BQT thì vui lòng tham gia tại đây |
| Ðiều Chỉnh | Xếp Bài |
19-10-2017, 12:47 AM | #16 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Aug 2014 Bài gởi: 10 Thanks: 3 Thanked 2 Times in 2 Posts | Trích:
\[\begin{array}{l} {a^2} + b = {2^m}\\ {b^2} + a = {2^n} \end{array}\] Xét hai trường hợp sau
| |
19-10-2017, 04:41 PM | #17 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Oct 2017 Bài gởi: 93 Thanks: 1 Thanked 68 Times in 45 Posts | Trích:
Từ $P(0;\,0)$ ta có $f(0)\in\{0;\,2\}$.
| |
19-10-2017, 06:05 PM | #18 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Jul 2010 Bài gởi: 8 Thanks: 4 Thanked 1 Time in 1 Post | Trích:
\[\begin{array}{l} ma + {b^2} + {c^2}\; \vdots \;{m^2}\\ mb + {c^2} + {a^2}\; \vdots \;{m^2}\\ mc + {a^2} + {b^2}\; \vdots \;{m^2} \end{array}\] Từ đây có $a^2+b^2;\,b^2+c^2;\,c^2+a^2$ đều là bội của $m$, do đó \[2a^2=\left( {{c^2} + {a^2}} \right) + \left( {{a^2} + {b^2}} \right) - \left( {{b^2} + {c^2}} \right)\; \vdots \;m\] Tương tự ta cũng có $m\mid 2b^2$ và $m\mid 2c^2$, xét hai trường hợp sau
| |
19-10-2017, 06:47 PM | #19 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Feb 2017 Bài gởi: 6 Thanks: 1 Thanked 1 Time in 1 Post | Trích:
Từ $P(0;\,0)$ có $f(0)=0$, sau đó từ $P(x;\,0)$ có \[f\left( {{x^3}} \right) = xf\left( {{x^2}} \right)\quad\forall \,x \in \mathbb{R}\] Từ đây có ngay $f$ là hàm lẻ, đồng thời \[xf\left( {{x^2}} \right) + yf\left( {{y^2}} \right) = (x + y)\left( {f\left( {{x^2}} \right) + f\left( {{y^2}} \right) - f\left( {xy} \right)} \right)\quad\forall \,x;\,y \in \mathbb{R}\] Rút gọn lại ta được \[yf\left( {{x^2}} \right) + xf\left( {{y^2}} \right) = \left( {x + y} \right)f\left( {xy} \right)\quad\forall \,x;\,y \in \mathbb{R};\;(1)\] Thế $y$ bởi $-y$ vào đẳng thức trên với chú ý rằng $f$ lẻ, để có \[\left( {y - x} \right)f\left( {xy} \right) = \left( {x - y} \right)f\left( { - xy} \right) = - yf\left( {{x^2}} \right) + xf\left( {{y^2}} \right)\quad\forall \,x;\,y \in \mathbb{R};\;(2)\] Kết hợp $(1)$ và $(2)$ để có \[2yf\left( {xy} \right) = xf\left( {{y^2}} \right)\quad\forall \,x;\,y \in \mathbb{R}\] Giờ cho $y=1$ để có nghiệm hàm $f(x)=kx$ với $k$ là một hằng số thực, hàm này thoả mãn khi ta thử lại. | |
19-10-2017, 07:25 PM | #20 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Oct 2017 Bài gởi: 8 Thanks: 2 Thanked 0 Times in 0 Posts | Trích:
thay đổi nội dung bởi: Cutrone, 19-10-2017 lúc 07:27 PM | |
20-10-2017, 02:15 AM | #21 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Feb 2017 Bài gởi: 6 Thanks: 1 Thanked 1 Time in 1 Post | Trích:
\[{P^2}\left( x \right) = 2P\left( {{x^2} - 3} \right) + 1 = 2P\left( {{{\left( { - x} \right)}^2} - 3} \right) + 1 = {P^2}\left( { - x} \right)\] Như vậy hoặc $P(x)=P(-x)\;\forall\,x$ hoặc $P(-x)=-P(x)\;\forall\,x$.
\[{P_1}\left( x \right) = 1 - \sqrt 2 ;\;{P_2}\left( x \right) = 1 + \sqrt 2 ;\] | |
22-10-2017, 04:27 PM | #22 |
Moderator Tham gia ngày: Jan 2017 Bài gởi: 8 Thanks: 1 Thanked 3 Times in 3 Posts | $ HÀ NỘI $ Cho $x$ $y$ $z$ là các số hữu tỉ thỏa mãn $x+y^2+z^2$ , $y+x^2+z^2$ $z+y^2+x^2$ là các số nguyên. CMR 2x là số nguyên. Lời gải: Giả sử tồn tại các số hữu tỉ $x$ $y$ $z$ thỏa mãn đề bài. khi đó tồn tại các số nguyên $a$ $b$ $c$ $d$ thỏa mãn $x= \dfrac {a}{d}$, $y= \dfrac {b}{d}$, $z= \dfrac {c}{d}$ và $(a,b,c,d)=1$. Giả thiết sẽ tương đương với $ ad+b^2+c^2 \equiv bd+a^2+c^2 \equiv cd+a^2+b^2 \equiv 0 (mod d^2)$ (1) Giả sử d có ước nguyên tố lẻ là $p$ thì từ (1) ta có $a^2+b^2 \equiv b^2+c^2 \equiv a^2+c^2 \equiv 0 (mod p) \Rightarrow a^2 \equiv b^2 \equiv c^2 (mod p)$ Suy ra $2a^2$ $2b^2$ $2c^2$ chia hết cho $p$ mà $p$ là số nguyên tố lẻ nên $a$ $b$ $c$ đều chia hết cho p nên $(a,b,c,d) \equiv 0 (mod p)$ (mâu thuẫn với $(a,b,c,d)=1$ ) Vậy d không có ước nguyên tố hay $p$ hay d là lũy thừa của 2. Đặt $d=2^m$ ($m$ là số tự nhiên) Giả sử $m \geq 2$ thì $a^2+b^2$ $b^2+c^2$ $ a^2+c^2$ chia hết cho 4 nên a,b,c phải cùng chẵn( do bình phương của 1 số lẻ luôn đồng dư với 1 modun 4) (mâu thuẫn với $(a,b,c,d)=1$) Vậy $m<2$ hay d là ước của 2 suy ra $2x$ là số nguyên(đpcm). |
The Following User Says Thank You to hoanganhtran For This Useful Post: | thepduc (22-10-2017) |
22-10-2017, 05:25 PM | #23 |
Moderator Tham gia ngày: Jan 2017 Bài gởi: 8 Thanks: 1 Thanked 3 Times in 3 Posts | 66 [Đắk Lắk] Tìm tất cả các bộ số nguyên $(a;b;c;d)$ thoả $a^2+35=5^b6^c7^d$ Lời giải: Giả sử tồn tại các số nguyên $(a,b,c,d)$ thỏa mãn đề bài. Hiển nhiên b,c,d phải là các số tự nhiên. Nếu $b>1 \Rightarrow 5^b6^c7^d \equiv 0 (mod 5)$, lại có 35 chia hết cho 5 nên $a^2 \equiv 0 (mod 5) \Rightarrow a \equiv 0 (mod 5) \Rightarrow a^2 \equiv 0 (mod 25) \Rightarrow a^2+35 \equiv 10 (mod 25)$ mà $5^b6^c7^d \equiv 0 (mod 25)$ (mâu thuẫn) nên hoặc $b=0$ hoặc $b=1$. CMTT ta có hoặc $d=0$ hoặc $d=1$ Trường hợp $b=0$ $d=1$ thì $ a^2+35=7.6^c$ mà $ 6^b \equiv 1 (mod 5) \Rightarrow 7.6^c \equiv 2 (mod 5) \Rightarrow a^2+35 \equiv 2 mod 5) \Rightarrow a^2 \equiv 2(mod 5)$ mà 1 số chính phương chỉa đồng dư 0,1,4 modun 5( mâu thuẫn) Trường hợp $b=1$ $d=0$ thì $ a^2+35=5.6^c$ suy ra $a$ phải chia hết cho 5 nên $a^2 \equiv 0 (mod 25) \Rightarrow a^2+35 \equiv 10 (mod 25) \Rightarrow 5.6^c \equiv 10 (mod 25) \Rightarrow 6^c \equiv 2 (mod 5)$ ( vô lí do $6^c \equiv \pm1 (mod 7)$) Trường hợp $ b=1$ $c=1$ suy ra $a$ chia hết cho 5 và 7. Đặt $a=35k$ với $k$ là nguyên suy ra $35k^2+1=6^c \Rightarrow 1 \equiv 6^c (mod 7) \Rightarrow c \equiv 0 (mod 2) $. Nếu $c=0$ thì $k=0$ Nếu $c>0$ thì $35k^2+1$ là số chẵn nên $k$ lẻ suy ra $k^2 \equiv 1 (mod 8) \Rightarrow 35k^2+1 \equiv 4 (mod 8) \Rightarrow 6^c \equiv 4 (mod 8) \Rightarrow c=2 \Rightarrow k=1\Rightarrow a=35$ Trường hợp $b=c=0$ thì $a^2+35=6^c$ Do $6^c \geq 35 \Rightarrow c \geq 2 \Rightarrow a^2+35 \equiv 0 (mod 2)$ nên a lẻ suy ra $a^2+35 \equiv 4 (mod 8) \Rightarrow c=2 \Rightarrow a=1$ Kết luận no... |
22-10-2017, 06:03 PM | #24 |
Moderator Tham gia ngày: Jan 2017 Bài gởi: 8 Thanks: 1 Thanked 3 Times in 3 Posts | 4 [Đắk Lắk] Tìm số nguyên dương $n$ sao cho $(n^2+11n−4)n!+33.13^n+4$ là một số chính phương. Lời giải: Giả sử tồn tại n thỏa mãn đề bài. Khi đó tồn tại số tự nhiên $A$ sao cho $(n^2+11n−4)n!+33.13^n+4=A^2$ Xét $n \geq 4 \Rightarrow n! \equiv 0 (mod8)$ Nếu $n \equiv 0 (mod 2) \Rightarrow 13^n \equiv 1 (mod 8) \Rightarrow 33.13^n+4 \equiv 5 (mod 8) \Rightarrow A^2 \equiv 5 (mod 8)$ (vô lí do 1 số chính phương chỉ đồng dư 0,1,4 modun 8) Vậy $n \geq 4$ thì n lẻ. Ta có $ n^2+11n-4 \equiv n^2 -3n-4 \equiv (n-4)(n+1) \equiv (n+3)(n+1) (mod 7) \Rightarrow (n^2+11n-4)n! \equiv (n+3)(n+1)! (mod 7)$ Do $n \geq 4$ nên với $n$ khác 5 thì $(n+3)(n+1)! \equiv 0 (mod 7) \Rightarrow A^2 \equiv 33.13^n+4 \equiv (-2)(-1)+4=6 (mod 7)$ (do n lẻ)( vô lí do 1 số chính phương chỉ đồng dư 0,1,2,4 modun 7) Vậy ta chỉ cần xét $n \in {1,2,3,5} $ để tìm $n$ thỏa mãn đề bài. thay đổi nội dung bởi: hoanganhtran, 22-10-2017 lúc 11:05 PM |
22-10-2017, 06:33 PM | #25 |
Moderator Tham gia ngày: Jan 2017 Bài gởi: 8 Thanks: 1 Thanked 3 Times in 3 Posts | 7 [Hoà Bình] Cho $a;b;c$ là 3 số nguyên thỏa mãn $$a+b+c=a^2(c−b)+b^2.(a−c)+c^2(b−a)$$ Chứng minh rằng $a+b+ca+b+c$ chia hết cho 27. Lời giải: Giả sử tồn tại các số nguyên $a;b;c$ thỏa mãn đề bài. Ta có $$a+b+c=a^2(c−b)+b^2.(a−c)+c^2(b−a)=(a-b)(b-c)(c-a)$$ Nếu $a;b;c$ lập thành hệ thặng dư đầy đủ modun 3 thì $a+b+c \equiv 0 (mod 3) \Rightarrow (a-b)(b-c)(c-a) \equiv 0 (mod 3)$ nên tồn tại 2 trong 3 số đồng dư với nhau trong modun 3 nên $(a;b;c)$ không lập thành hệ thặng dư đầy đủ modun 3(mâu thuẫn) Nếu $(a;b;c)$ không lập thành hệ thặng dư đầy đủ modun 3 tức là trong 3 số a;b;c có 2 số đồng dư với nhau theo modun 3 nên$$(a-b)(b-c)(c-a) \equiv 0 (mod 3) \Rightarrow a+b+c \equiv 0 (mod 3)$$. Không mất tính tổng quát, giả sử $$a \equiv b (mod 3) \Rightarrow 2a+c \equiv 0 (mod 3) \Rightarrow a \equiv c (mod 3) \Rightarrow a-b \equiv b-c \equiv c-a \equiv 0 (mod 3) \Rightarrow (a-b)(b-c)(c-a) \equiv 0 (mod 27)$$ Suy ra $a+b+c$ chia hết cho 27(đpcm) |
22-10-2017, 08:56 PM | #26 |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Jul 2017 Bài gởi: 5 Thanks: 1 Thanked 1 Time in 1 Post | |
The Following User Says Thank You to thepduc For This Useful Post: | hoanganhtran (22-10-2017) |
22-10-2017, 09:17 PM | #27 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Oct 2017 Bài gởi: 93 Thanks: 1 Thanked 68 Times in 45 Posts | Trích:
\[{a_n} = \frac{{{{5.3}^n} - {{\left( { - 1} \right)}^n}}}{4}\quad\forall\,n\in\mathbb N.\] Giả sử tồn tại số tự nhiên $n$ để $2017\mid a_n$, lúc đó có đồng dư \[{5.3^n} \equiv {\left( { - 1} \right)^n}\pmod{2017};\;(*)\] Để ý rằng $\left( {\dfrac{{ - 1}}{{2017}}} \right) = {\left( { - 1} \right)^{\frac{{2017 - 1}}{2}}} = 1$ , và theo luật thuận nghịch thì \[\left( {\frac{3}{{2017}}} \right)\left( {\frac{{2017}}{3}} \right) = {\left( { - 1} \right)^{\frac{{\left( {3 - 1} \right)\left( {2017 - 1} \right)}}{4}}} = 1\] Trong khi $2017^{\frac{3-1}{2}}\equiv 1\pmod 3$, cho nên chứng tỏ $3$ là thặng dư bậc hai theo mod $2017$. Những điều đó kết hợp với $(*)$ cho ta $5$ là thặng dư bậc hai mod $2017$; $(1)$, đồng thời \[\left( {\frac{5}{{2017}}} \right)\left( {\frac{{2017}}{5}} \right) = {\left( { - 1} \right)^{\frac{{\left( {5 - 1} \right)\left( {2017 - 1} \right)}}{4}}} = 1\] Có điều, $2017^{\frac{5-1}{2}}\equiv -1\pmod 5$ nên \[\left( {\frac{5}{{2017}}} \right) = \left( {\frac{{2017}}{5}} \right) = - 1;\;(2).\] Từ mâu thuẫn của $(1)$ và $(2)$, cho ta điều cần chứng minh. | |
23-10-2017, 04:51 PM | #28 |
Moderator Tham gia ngày: Jan 2017 Bài gởi: 8 Thanks: 1 Thanked 3 Times in 3 Posts | 20 [Hà Tĩnh] Tìm tất cả các cặp số nguyên $(a;b)$ sao cho với mọi số nguyên dương $n$, ta có $n$ chia hết cho $a^n+b^{n+1}$. Lời giải: Giả sử tồn tại bộ số nguyên dương $(a,b)$ thỏa mãn đề bài. Ta thấy nếu một trong 2 số $a;b$ bằng 0 thì số còn lại là $ \in1$. Xét trường hợp cả a và b đều khác 0. Theo giả thiết, ta chọn $p$ là số nguyên tố và $p> |a|+|b^2|$ thì $p>a;b \Rightarrow (a,p)=(b,p)=1$ và $a^p+b^{p+1}$ là ước của $p \Rightarrow a^p+b^{p+1} \in {1;-1;p;-p}$ Do $(a,p)=(b,p)=1 \Rightarrow a^n+b^{n+1} \equiv a+b^2 (mod p) \Rightarrow (a^n+b^{n+1},p)=1$ (vì $a+b^2 <p$) Suy ra $a^n+b^{n+1} \pm 1 $ nên $a;b$ khác tính chẵn lẻ hay $a^n+b^{n+1} \equiv 1 (mod 2) \forall n \in N$ Chọn $n=2^k$ với $k$ là số tự nhiên. Theo giả thiết ta có $a^{2^k}+b^{2^k+1}$ là ước của $2^k$ mà $a;b$ khác tính chẵn lẻ nên $a^{2^k}+b^{2^k+1}= \pm1 \forall k \in N*$ Suy ra tồn tại dãy số tự nhiên vô hạn S={$ k_1;k_2;... $} sao cho $a^n+b^{n+1} =1 \forall n \in S$ hoặc $a^n+b^{n+1} =-1 \forall n \in S$ Trường hợp 1: $a^n+b^{n+1} =1 \forall n \in S$ hay $a^{2^{k_i}}+b^{2^{k_i}+1} =1 \forall n \in S$ Nếu $a$ lẻ thì $V_2(a^{2^(k_i)}-1)=V_2(b^{2^(k_i)+1} \Rightarrow V_2(a^2-1)+V_2(2^{k_i})-1=(2^{k_i}+1).V_2(b) \Rightarrow V_2(a^2-1)>2^{k_i}-k_i$, cho i chạy đến vô cùng thì $V_2(a^2-1)$ cũng tiến tới vô cùng nên $a= \pm 1$ Nếu $a$ chẵn ta có $V_2(b^{2^(k_i)+1}-1)=V_2(b-1)=V_2(a^{2^(k_i)})$ cho i chạy tới vô cùng( vô lí) Trường hợp 2 làm tương tự. Vậy 1 trong 2 số luôn có 1 số bằng $\pm 1$ Nếu $a=1$ thì $b^{n+1}+1$ là ước của n với mọi n. Chọn n bằng 1 thì $b=0$ Nếu $a=-1$ thì chọn n=1 thì b=0 Nếu $b=1$ thì chọn n=1 và n=2 suy ra a=0 Nếu $b=-1$ thì chọn n=1 và n=2 suy ra a=0. |
The Following User Says Thank You to hoanganhtran For This Useful Post: | MATHSCOPE (23-10-2017) |
24-10-2017, 08:36 AM | #29 | |
Super Moderator Tham gia ngày: Oct 2017 Bài gởi: 48 Thanks: 52 Thanked 57 Times in 30 Posts | Trích:
$$\dfrac{x^2}{2x+1}=\dfrac{x}{2}-\dfrac{x}{2(2x+1)}.$$ Do đó bài toán viết lại như sau $$\dfrac{a^2+b^2+c^2}{\sqrt{a^2+b^2+c^2+6}}+\dfrac {a}{2(2a+1)}+\dfrac{b}{2(2b+1)}+\dfrac{c}{2(2c+1)} \ge \dfrac{3}{2}.$$ Áp dụng Cauchy-Schwarz, ta có $$\dfrac{a}{2(2a+1)}+\dfrac{b}{2(2b+1)}+\dfrac{c}{ 2(2c+1)}\ge \dfrac{(a+b+c)^2}{4(a^2+b^2+c^2)+2(a+b+c)}=\dfrac{ 9}{4(a^2+b^2+c^2)+6}.$$ Từ đây để bất đẳng thức đúng chúng ta chỉ cần chứng minh với $3\le t \le 9$ thì $$\dfrac{t}{\sqrt{t+6}}+\dfrac{9}{4t+6}\ge \dfrac{3}{2},$$ hay $$2t+3\ge 3\sqrt{t+6},$$ rút gọn tiếp tục ta được $$(t-3)(4t+15)\ge 0.$$ Hoàn tất chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c=1$. thay đổi nội dung bởi: Le khanhsy, 24-10-2017 lúc 09:09 AM Lý do: Tự động gộp bài | |
24-10-2017, 08:36 AM | #30 | |
Super Moderator Tham gia ngày: Oct 2017 Bài gởi: 48 Thanks: 52 Thanked 57 Times in 30 Posts | Trích:
$$\dfrac{x}{y}+\dfrac{y}{z}+\dfrac{z}{x}\ge x+y+z .$$ Áp dụng bổ đề trên thì $$A\le (x+y+z)(6-x-y-z)= 9-(x+y+z-3)^2 \le 9$$ Hoàn tất chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $x=y=z=1$. Bài toán trên có thể mở rộng hơn như sau [Mở rộng] Cho các số thực dương $x;\,y;\,z$ thay đổi và thoả mãn $xyz=1$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \[A = \sqrt{3(x^2+y^2+z^2)}\left( {6 - \frac{x}{y} - \frac{y}{z} - \frac{z}{x}} \right)\] | |
Bookmarks |
|
|