|
|
|
Ngoài một số quy định đã được nêu trong phần Quy định của Ghi Danh , mọi người tranh thủ bỏ ra 5 phút để đọc thêm một số Quy định sau để khỏi bị treo nick ở MathScope nhé ! * Quy định về việc viết bài trong diễn đàn MathScope * Nếu bạn muốn gia nhập đội ngũ BQT thì vui lòng tham gia tại đây |
| Ðiều Chỉnh | Xếp Bài |
10-10-2017, 01:53 AM | #1 |
Administrator Tham gia ngày: Nov 2007 Bài gởi: 30 Thanks: 110 Thanked 183 Times in 68 Posts | Đề thi các trường chuyên và các tỉnh năm học 2017-2018-Lời giải và bình luận Thời điểm này, nhiều tỉnh và các trường chuyên đã và đang hoàn tất việc thi chọn đội tuyển học sinh giỏi tham dự VMO. Tiếp nối truyền thống nhiều năm trước, www.mathscope.org mở lại chuyên mục này. Công việc này vừa là để các thầy cô và các bạn học sinh có một nguồn tư liệu tham khảo, vừa để thúc tiến các thảo luận của các thành viên Mathscope. Các bài toán sẽ được chia ra làm các thể loại như sau:
Các bài toán và lời giải-bình luận, sẽ được chúng tôi tổng hợp lại thành 1 file pdf. Bây giờ xin bắt đầu bằng chủ đề Số Học. Các bài toán Số Học $\boxed{1}$ [Hà Nội] Cho $x;\, y;\, z$ là các số hữu tỉ sao cho $x+y^{2}+z^{2}$, $y+z^{2}+x^{2}$ và $z+x^{2}+y^{2}$ đều là các số nguyên. Chứng minh rằng $2x$ là số nguyên. $\boxed{2}$ [Hà Nội] Với mọi $n\in \left \{ 1;\,2;\,3 \right \}$, ta gọi số tự nhiên $k$ là một số tự nhiên kiểu $n$ nếu $k=0$ hoặc $k$ là một số hạng của dãy $1;\,n+2;\,(n+2)^{2};\,(n+2)^{3};\,...$ hoặc $k$ là tổng của một số số hạng của dãy trên. Chứng minh rằng bất kì số nguyên dương nào cũng biểu diễn được dưới dạng tổng của một số kiểu 1 với một số kiểu 2 và một số kiểu 3. $\boxed{3}$ [Bà Rịa-Vũng Tàu] Có bao nhiêu hàm số $f:\;\mathbb N^*\longrightarrow\mathbb N^*$ thoả mãn $f(1)=1$ và \[f(n)f(n+2)=1+f^2(n+1)\quad\forall\,n\in\mathbb N^*\] $\boxed{4}$ [Đắk Lắk] Tìm số nguyên dương $n$ sao cho $\left(n^2+11n-4\right)n!+33.13^n+4$ là một số chính phương. $\boxed{5}$ [Đắk Lắk] Cho $p$ là một số nguyên tố lẻ. Tìm số các tập con $X$ của $S=\{1;\,2;\,\ldots;\,2p\}$ biết $X$ có đúng $p$ phần tử và tổng các phần tử của $X$ là bội của $p$. $\boxed{6}$ [Đắk Lắk] Tìm tất cả các bộ số nguyên $(a;\,b;\,c;\,d)$ thoả \[{a^2} + 35 = {5^b}{6^c}{7^d}\] $\boxed{7}$ [Hoà Bình] Cho $a;\,b;\,c$ là 3 số nguyên thỏa mãn $$a+b+c=a^2(c-b)+b^2(a-c)+c^2(b-a)$$ Chứng minh rằng $a+b+c$ chia hết cho 27. $\boxed{8}$ [Hoà Bình] Tìm tất cả các cặp số nguyên dương $(a;\,b)$ sao cho$\left(a^2+b\right)\left(a+b^2\right)$ là một luỹ thừa của 2. $\boxed{9}$ [Nghệ An] Số nguyên dương $m$ gọi là số hoàn hảo nếu tổng các ước nguyên dương của nó là $2m$. Tìm các số nguyên dương $n$ sao cho $1+n^n$ là số hoàn hảo. $\boxed{10}$ [Đồng Tháp] Có tồn tại hay không số nguyên dương $n$ sao cho $\dfrac{(n+1)(6n+1)}{2017}$ là số chính phương? $\boxed{11}$ [Đồng Tháp] Xét tập hợp $S=\{1;\,2;\,\ldots;\,2017\}$. Ta tô màu mỗi phần tử của $S$ bởi một trong năm màu là Xanh, Đỏ, Tím, Vàng và Nâu. Chứng minh rằng tồn tại ba phần tử phân biệt $a;\,b;\,c$ của $S$ có cùng màu và thoả mãn $a\mid b$ và $b\mid c$. $\boxed{12}$ [Đồng Nai] Cho hai đa thức sau \[\begin{align*}P(x)=&x^5+5x^4+5x^3+5x^2+1\\ Q(x)=&x^5+5x^4+3x^3-5x^2-1 \end{align*}\] Tìm số nguyên tố $p$ sao cho tồn tại số tự nhiên $a$ với $a<p$ thoả mãn $p$ là ước chung của $P(a)$ và $Q(a)$. Với $p$ tìm được, hãy tìm tất cả các số tự nhiên $a$ thoả mãn điều đó. $\boxed{13}$ [Đắc Nông] Tìm các số nguyên dương $a;\,b;\,c;\,d$ thoả mãn $\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}$ và \[{a^{2018}} + {b^{2018}} + {c^{2018}} + {d^{2018}} \;\text{là}\;\text{số}\;\text{nguyên}\;\text{t ố}. \] $\boxed{14}$ [Đắc Nông] Tìm các số nguyên $a;\,b$ thoả mãn $2^na+b$ là số chính phương với mọi số nguyên dương $n$. $\boxed{15}$ [Hà Nam] Tìm các bộ số nguyên dương $(a;\,b;\,c;\,d)$ thoả mãn \[a^2+2^{b+1}=3^c\] $\boxed{16}$ [Chuyên KHTN Hà Nội] Cho dãy số $\left(a_n\right)$ xác định bởi công thức sau: \[a_0=1;\,a_1=4;\,a_{n+2}=2a_{n+1}+3a_n\quad\forall \,n \in\mathbb N.\] Chứng minh rằng trong dãy số trên không có số nào là bội của 2017. $\boxed{17}$ [Chuyên KHTN Hà Nội] Cho $n$ là số nguyên dương. Giả sử phương trình $\dfrac {1}{\sqrt [3]{x}} + \dfrac {5}{\sqrt [7]{y}} = \dfrac {1}{n}$ có $m$ cặp nghiệm nguyên dương $(x;\,y)$ và $m-1$ là số chính phương. Chứng minh rằng $n$ là số chính phương. $\boxed{18}$ [Chuyên KHTN Hà Nội] Tìm tất cả các số nguyên dương $n$ thỏa mãn với mọi $k$ nguyên dương, tồn tại $m$ nguyên dương sao cho $n$ là ước của $m^4+m^3+m^2+k$. $\boxed{19}$ [Thanh Hoá] Tìm tất cả các đa thức hệ số nguyên $P(x)$ sao cho $P(n)$ là ước của $3^n-1$ với mọi số nguyên dương $n$ và $P(2017=1)$. $\boxed{20}$ [Thanh Hoá] Cho $a$ và $b$ là các số nguyên dương, thỏa mãn các điều kiện: $$a|{{b}^{2}},\,\,\,\,{{b}^{3}}|{{a}^{4}},\,\,\,\, {{a}^{5}}|{{b}^{6}},\,\,\,\,{{b}^{7}}|{{a}^{8}},\, \,...$$ Chứng minh rằng $a=b$. $\boxed{21}$ [Hà Tĩnh] Tìm tất cả các cặp số nguyên $\,(a;b)$ sao cho với mọi số nguyên dương $n$, ta có $n$ chia hết cho $a^n+b^{n+1}$. $\boxed{22}$ [Lào Cai] Tìm ước nguyên tố nhỏ nhất của $12^{2^{15}}+1$. $\boxed{23}$ [Quảng Ninh] Tìm tất cả các số nguyên tố $p$ sao cho $\dfrac{3^{p-1}-1}{p}$ là một số chính phương. PS. Tôi gửi kèm file Số Học pdf, tex và word. |
The Following 3 Users Say Thank You to MATHSCOPE For This Useful Post: |
10-10-2017, 06:08 PM | #2 | |
thảo dân Tham gia ngày: Nov 2007 Bài gởi: 192 Thanks: 108 Thanked 509 Times in 146 Posts | Trích:
Bài toán. Tìm $P(x)\in\mathbb Z[x]$ và $a;\,b\in\mathbb Z^+$ với $a>b$ sao cho \[\dfrac{a^n-b^n}{P(n)}\in\mathbb Z\;\forall\,n\in\mathbb Z^+.\] __________________ ./. | |
10-10-2017, 06:13 PM | #3 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Jan 2017 Bài gởi: 7 Thanks: 2 Thanked 1 Time in 1 Post | Trích:
Nguồn: [Only registered and activated users can see links. ] | |
11-10-2017, 09:10 AM | #4 | |
Administrator Tham gia ngày: Jun 2012 Bài gởi: 157 Thanks: 2 Thanked 84 Times in 53 Posts | Trích:
Trở lại bài toán, từ giả thiết ta được $$a+b+c=(a-b)(b-c)(c-a).$$ + Nếu $a,b,c$ có số dư đôi một khác nhau khi chia cho $3$, khi đó $a+b+c$ chia hết cho $3$ còn $(a-b)(b-c)(c-a)$ không chia hết cho $3$, nên không xãy ra trường hợp này. + Nếu có ít nhất hai số trong ba số $a,b,c$ có cùng số dư khi chia cho $3$. Khi đó vế phải chia hết cho $3$, suy ra $a+b+c$ chia hết cho $3$, hay từ nhận xét trên ta được $a,b,c$ có cùng số dư khi chia cho $3$. Vậy $a+b+c$ chia hết cho $27$. | |
The Following User Says Thank You to tikita For This Useful Post: | 2M (24-10-2017) |
11-10-2017, 04:22 PM | #5 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Oct 2017 Bài gởi: 4 Thanks: 3 Thanked 3 Times in 1 Post | Trích:
\[\left( {{3^m} - a} \right)\left( {{3^m} + a} \right) = {2^{b + 1}}\] Từ đây có $3^m-a=2^l;\;3^m+a=2^k$ với $l<k$ rồi dẫn đến $l=1$. Ta đặt $k-l=n$ là có bài toán quá quen thuộc \[3^m=2^n+1;\quad\,m;\,n\in\mathbb Z^+.\] | |
12-10-2017, 05:00 PM | #6 |
Administrator Tham gia ngày: Nov 2007 Bài gởi: 30 Thanks: 110 Thanked 183 Times in 68 Posts | CÁC BÀI TOÁN ĐẠI SỐ $\boxed{1}$ [Quảng Ninh] Cho ba số thực dương $a;\, b;\, c$ có tổng bằng 3. Chứng minh rằng: \[\dfrac{{{a^2}}}{{2a + 1}} + \dfrac{{{b^2}}}{{2b + 1}} + \dfrac{{{c^2}}}{{2c + 1}} \leqslant \dfrac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} + 6} }}\] $\boxed{2}$ [Quảng Ninh] Tìm tất cả các hàm: $f:\mathbb{R}\rightarrow \mathbb{R}$ thoả mãn: \[f\left ( x^2-\left ( f\left ( y \right ) \right )^2 \right )=x.f(x)+y^2\quad \forall \,x;\,y \in \mathbb{R}\] $\boxed{3}$ [Quảng Ninh]Cho $P(x),\,Q(x),\,R(x)$ là các đa thức khác hằng, có hệ số thực và thoả mãn: \[P(x^2-x)+xQ(x^3-x)-(x^2-4)R(x) \quad\forall\, x \in \mathbb{R}\]
\[ \begin{cases}\sqrt {xy - {x^2}} + 9\sqrt {xy + {x^2}} &= 16y\\ xy - 5x - 4y &= 80 \end{cases}\] $\boxed{5}$ [Nghệ An] Cho dãy số $\left ( a_{n} \right )$ xác định bởi $a_1>3$ và \[a_{n+1}=2+\dfrac{3}{a_{n}}\quad \forall n \geq 1;\, n \in \mathbb{N}\] Xác định số thực dương $a$ lớn nhất sao cho bất đẳng thức sau đúng với mọi số thực $x$ và mọi số nguyên dương $n$: \[\sqrt{x^2+a_{1}^2}+\sqrt{x^2+a_{2}^2} +...+\sqrt{x^2+a_{n}^2} >n\sqrt{x^2+a^2}.\] $\boxed{6}$ [Nghệ An] Tìm tất cả các hàm đơn điệu: $f: \mathbb{R}\rightarrow \mathbb{R}$ thoả mãn: \[f(x+f(y))=f(x)+y^n\quad \forall\, x;\,y\in\mathbb R.\] Trong đó $n$ là số nguyên dương cho trước. $\boxed{7}$ [Quảng Trị] Cho các số thực dương $x;\,y;\,z$ thay đổi và thoả mãn $xyz=1$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \[A = \left( {x + y + z} \right)\left( {6 - \frac{x}{y} - \frac{y}{z} - \frac{z}{x}} \right)\] $\boxed{8}$ [Quảng Trị] Cho hàm số $f(x)=x^4+ax^3+bx^2+cx+d$ trong đó $a;\,b;\,c;\,d$ là các hằng số thực thoả mãn $f(-1)=100;\,f(-2)=200$ và $f(-3)=300$. Tính giá trị của biểu thức \[P = \frac{{f\left( {10} \right) + f\left( { - 14} \right)}}{{16}} - 582.\] $\boxed{9}$ [Tiền Giang] Tìm tất cả các hàm: $f: \mathbb{R}\rightarrow \mathbb{R}$ thoả mãn: \[f\left( {x + y} \right) \ge f\left( x \right)f\left( y \right) \ge {2017^{x + y}}\quad \forall\, x;\,y\in\mathbb R.\] $\boxed{10}$ [Tiền Giang] Cho hàm số: $f: \mathbb{R}\rightarrow \mathbb{R}$ thoả mãn đồng thời các tính chất sau:
$\boxed{11}$ [Hà Nam] Tìm tất cả các hàm: $f: \mathbb{R}\rightarrow \mathbb{R}$ thoả mãn: \[f\left( {f\left( x \right) + ay} \right) = \left( {{a^2} + a} \right)x + f\left( {f\left( y \right) - x} \right)\quad \forall\, x;\,y\in\mathbb R.\] Trong đó $a$ là một hằng số và $a\notin\{0;\,-1\}$. $\boxed{12}$ [Bà Rịa-Vũng Tàu] Cho các số thực dương $a;\,b;\,c$ thoả $a^2+b^2+c^2+abc=4$. Chứng mình rằng \[\frac{a}{{\sqrt {\left( {b + 2} \right)\left( {c + 2} \right)} }} + \frac{b}{{\sqrt {\left( {c + 2} \right)\left( {a + 2} \right)} }} + \frac{c}{{\sqrt {\left( {a + 2} \right)\left( {b + 2} \right)} }} \ge 1.\] $\boxed{13}$ [Bà Rịa-Vũng Tàu] Cho số nguyên dương $n$ và đa thức hệ số thực \[P\left( x \right) = {a_0} + {a_1}x + \ldots + {a_n}{x^n}\] Biết rằng $P(0);\,P(1);\,\ldots;\,P(n)$ đều là các số nguyên. Chứng minh rằng $P(m)$ là số nguyên với mọi số nguyên $m$. $\boxed{14}$ [Bà Rịa-Vũng Tàu] Tìm tất cả các hàm: $f: \mathbb{R}\rightarrow \mathbb{R}$ thoả mãn: \[f\left( {f\left( x \right) + {x^2} + y} \right) = {x^2} + f\left( x \right) + f\left( y \right)\quad\forall\,x;\,y\in\mathbb R.\] $\boxed{15}$ [Bà Rịa-Vũng Tàu] Có bao nhiêu hàm số $f:\;\mathbb N^*\longrightarrow\mathbb N^*$ thoả mãn $f(1)=1$ và \[f(n)f(n+2)=1+f^2(n+1)\quad\forall\,n\in\mathbb N^*\] $\boxed{16}$ [Đồng Nai] Tìm tất cả các hàm số: $f: \mathbb{R}\rightarrow \mathbb{R}$ thoả mãn: \[f\left( {xf\left( y \right) - yf\left( x \right)} \right) = f\left( {xy} \right) - xy\quad\forall\,x;\,y\in\mathbb R.\] $\boxed{17}$ [Đồng Tháp] Cho $a;\,b;\,c$ là các số thực dương, chứng minh rằng \[\frac{{a\left( {b + c} \right)}}{{{b^2} + bc + {c^2}}} + \frac{{b\left( {c + a} \right)}}{{{c^2} + ca + {a^2}}} + \frac{{c\left( {a + b} \right)}}{{{a^2} + ab + {b^2}}} \ge 2.\] $\boxed{18}$ [Đồng Tháp] Tìm các đa thức $P(x)$ có bậc không vượt quá 3 và thoả mãn \[P\left( {6{x^2} - x - 1} \right) + P\left( {1 - 6{x^2} - x} \right) = 1 + {P^2}\left( {2x} \right)\quad\forall\,x\in\mathbb R.\] $\boxed{19}$ [Đắk Lắk] Cho các số thực dương $a;\,b$ với $a>b$, và bất phương trình \[x^2-(a+b)x+ab\le 0\] Giả sử $x_1;\,x_2;\,\ldots;\,x_n$ là các nghiệm của bất phương trình trên, chứng minh rằng \[\frac{{{{\left( {{x_1} + {x_2} + \ldots + {x_n}} \right)}^2}}}{{n\left( {x_1^2 + x_2^2 + \ldots + x_n^2} \right)}} \ge \frac{{4ab}}{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}\] $\boxed{20}$ [Đắk Lắk] Tìm các đa thức $P(x)\in\mathbb R[x]$ thoả mãn \[\left( {{x^2} + 2x} \right)P\left( {x + 1} \right) = \left( {{x^2} + 4x + 3} \right)P\left( x \right) + 2{x^2} + 2x\quad\forall\,x\in\mathbb R.\] $\boxed{21}$ [Đắk Lắk] Giải hệ phương trình \[\begin{cases}\dfrac{x}{{\sqrt {{y^2} + 1} }} + \dfrac{y}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} - \dfrac{{x + y}}{{\sqrt {1 + xy} }}&=0\\ \sqrt {\left( {2x - 2} \right)\left( {y + 5} \right)} + \sqrt {\left( {2y - 2} \right)\left( {x + 2} \right)} &= 3 + 3\left( {\sqrt {x + 2} + \sqrt {y + 5} } \right) \end{cases}\] $\boxed{22}$ [Đắk Lắk] Cho hàm số: $f: \mathbb{R}\rightarrow \mathbb{R}$ thoả mãn: \[f\left( {xf\left( {x + y} \right)} \right) = {x^2} + f\left( {yf\left( x \right)} \right)\quad\forall\,x;\,y\in\mathbb R.\]
$\boxed{23}$ [Tây Ninh] Cho các số thực dương $x;\,y;\,z$ thoả $xyz=1$, chứng minh rằng \[\frac{1}{{\sqrt[4]{{{x^3} + 2{y^3} + 6}}}} + \frac{1}{{\sqrt[4]{{{y^3} + 2{z^3} + 6}}}} + \frac{1}{{\sqrt[4]{{{z^3} + 2{x^3} + 6}}}} \le \sqrt 3 \] $\boxed{24}$ [Tây Ninh] Tìm các hàm số $f:\, \mathbb{N}\rightarrow \mathbb{N}$ thoả mãn \[f\left( {f\left( n \right)} \right) + 2f\left( n \right) = 3n + 2\quad\forall\,n\in\mathbb N.\] $\boxed{25}$ [Đà Nẵng] Với mỗi số thực $t$, gọi $g(t)$ là số các hàm số $f:\, \mathbb{R}\rightarrow \mathbb{R}$ thoả mãn \[f\left( {xy + f\left( y \right)} \right) = t + yf\left( x \right)\quad\forall\,x;\,y\in\mathbb R.\] Tìm hàm số $g(t)$. $\boxed{26}$ [Hà Tĩnh] Cho các số thực không âm $a;\,b;\,c$ thoả mãn $a^2+b^2+c^2\le 3$. Chứng minh rằng \[\left( {a + b + c} \right)\left( {a + b + c - abc} \right) \ge 2\left( {{a^2}b + {b^2}c + {c^2}a} \right)\] $\boxed{27}$ [Hà Tĩnh] Cho hai đa thức bậc ba: \[P(x)=x^3+2x^2-7x-16,\quad Q(x)=x^3+3x^2+8x-4\]
$\boxed{28}$ [Hoà Bình] Tìm các đa thức hệ số thực $P(x)$ thoả mãn \[xP\left( {x - 1} \right) = \left( {x - 3} \right)P\left( x \right)\quad\forall\,x\in\mathbb R.\] $\boxed{29}$ [Hoà Bình] Tìm các đa thức hệ số thực $P(x)$ thoả mãn \[{P^2}\left( x \right) = 2P\left( {2{x^2} - 1} \right) + 3\quad\forall\,x\in\mathbb R.\] $\boxed{30}$ [Hoà Bình] Tìm các hàm số $f:\, \mathbb{R}\rightarrow \mathbb{R}$ thoả mãn \[f\left( {{x^2}} \right) = f\left( {x + y} \right)f\left( {x - y} \right) + {y^2}\quad\forall\,x;\,y\in\mathbb R.\] $\boxed{31}$ [Hoà Bình] Tìm các hàm số $f:\, \mathbb{R}\rightarrow \mathbb{R}$ thoả mãn \[f\left( x \right) + f\left( y \right) + f\left( {xy} \right) = f\left( {x + y} \right) + f\left( x \right)f\left( y \right)\quad\forall\,x;\,y\in\mathbb R.\] $\boxed{32}$ [Đắk Nông] Tìm các hàm số $f:\, \left(0;\,+\infty\right)\rightarrow \mathbb{R}$ thoả mãn \[\frac{{x + \sqrt {1 + {x^2}} }}{{1 + \sqrt {1 + {f^2}\left( x \right)} }} = {x^2}f\left( x \right)\quad\forall\,x\in\mathbb R.\] $\boxed{33}$ [Đắk Nông] Trong tập hợp $[-1;\,1]$, lấy bất kì các giá trị $x;\,y;\,z$ thoả mãn có tổng bằng 0 và tổng bình phương bằng 4. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \[P=x^{2018}+y^{2018}+z^{2018}.\] $\boxed{34}$ [Đắk Nông] Biết rằng $x;\,y;\,z$ là các số thực dương thoả mãn $x^2+y^2+z^2+xyz=4$. Chứng minh rằng: \[x+y+z \geqslant \sqrt{x}+\sqrt{y}+\sqrt{z}.\] Dấu "=" xảy ra khi nào? $\boxed{35}$ [Hà Nội] Cho hàm số $f:\mathbb{R}\rightarrow \mathbb{R}$ thoả mãn điều kiện: \[f(\tan x)=\dfrac{1}{2}\sin 2x-\cos 2x\quad \forall x\in \left ( -\dfrac{\pi}{2};\dfrac{\pi}{2} \right )\] Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức: \[f\left(\sin^2x \right)f\left(\cos^2x\right);\quad (x\in \mathbb{R})\] $\boxed{36}$ [Hà Nội] Tìm tất cả các đa thức $P(x$) với hệ số thực sao cho: \[P^2(x)^2=2P(x^2-3)+1\quad \forall x \in \mathbb{R}.\] $\boxed{37}$ [Thanh Hoá] Tìm tất cả các hàm số $f: \mathbb{R} \rightarrow \mathbb{R}$ thoả mãn: \[f\left( {{n^2}} \right) = f\left( {n + m} \right)f\left( {n - m} \right) + {m^2}\quad \forall \,m;\,n \in \mathbb{R}.\] $\boxed{38}$ [Thanh Hoá] Tìm tất cả các đa thức $P(x)$ có các hệ số nguyên thoả mãn $P(2017)=1$, và $3^{n}-1$ chia hết cho $P(n)$ với mọi số nguyên dương $n$. $\boxed{39}$ [Thanh Hoá] Cho dãy số: $a_{0};\,a_{1};\,a_{2};\,...$ thoả mãn: \[a_{m+n}+a_{m-n}=\dfrac{1}{2}(a_{2m}+a_{2n})\quad\forall\,m;\,n \in \mathbb N,\; m\geqslant n.\] Nếu $a_{1}=1$, hãy xác định: $a_{2017}$. $\boxed{40}$ [Huế] Tìm tất cả hàm số $f: \mathbb{R} \rightarrow \mathbb{R}$ thỏa mãn \[f\left( {{x^3}} \right) + f\left( {{y^3}} \right) = (x + y)\left( {f\left( {{x^2}} \right) + f\left( {{y^2}} \right)} - f\left( {xy} \right)\right) \quad\forall \,x;\,y \in \mathbb{R}\] $\boxed{41}$ [Huế] Cho $a_0>a_1>a_2>...>a_n$ là các số nguyên dương sao cho $a_0-a_n<a_1+a_2+...+a_n$. Chứng minh tồn tại $i$ với $1 \le i \le n$ sao cho : \[0 \le a_0-(a_1+a_2+...+a_i)<a_i.\] $\boxed{42}$ [Chuyên KHTN Hà Nội] Tìm tất cả các đa thức $P(x)$ hệ số nguyên không âm thoả mãn $P\left(\sqrt [3]{3}\right)=2017$ và $P(1)$ nhận giá trị nhỏ nhất có thể. $\boxed{43}$ [Chuyên KHTN Hà Nội] Cho $a;\,b;\,c$ là các số thực thỏa mãn $(a+b)(b+c)(c+a) \ne 0$. Chứng minh rằng: \[\dfrac {(a^2-b^2)(a^2-c^2)}{(b+c)^2} + \dfrac {(b^2-c^2)(b^2-a^2)}{(c+a)^2} + \dfrac {(c^2-a^2)(c^2-b^2)}{(a+b)^2} \geqslant 0.\] $\boxed{44}$ [Chuyên KHTN Hà Nội] Tìm tất cả hàm số $f: \mathbb{R} \rightarrow \mathbb{R}$ thỏa mãn \[f\left( {\left( {x - y} \right)f\left( x \right) - f\left( y \right)} \right) + \left( {x + 1} \right)f\left( {y - x} \right) + x = 0\quad\forall\,x;\,y\in\mathbb R.\] $\boxed{45}$ [Chuyên KHTN Hà Nội] Cho $a;\,b;\,c$ là các số thực dương. Chứng minh rằng: \[\frac{{{a^3}}}{{{b^2} - bc + {c^2}}} + \frac{{{b^3}}}{{{c^2} - ca + {a^2}}} + \frac{{{c^3}}}{{{a^2} - ab + {b^2}}} + \frac{9}{{2(ab + bc + ca)}} \ge \frac{9}{2}.\] $\boxed{46}$ [Lâm Đồng] Giải hệ phương trình \[\begin{cases} x\sqrt {{y^2} + 3y + 4} + y\sqrt {{x^2} - x + 1} &= x + y\\ \left( {{x^2} - x} \right)\sqrt {x - y + 1} - y - 3 &= 2{x^2} - 3x \end{cases}\] $\boxed{47}$ [Lâm Đồng] Cho các số thực dương $x;\,y;\,z$ thoả mãn điều kiện \[x^3+y^2+z=1+2\sqrt 3\] Tìm giá trị nhỏ nhất của \[P = \frac{1}{x} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^3}}}\] $\boxed{48}$ [Lâm Đồng]Tìm các đa thức $P(x)$ hệ số thực thoả mãn \[P\left( x \right)P\left( {x + 1} \right) = P\left( {2{x^2} + 8x + 6} \right)\] PS. Gửi kèm file LaTex và pdf. |
13-10-2017, 02:15 AM | #7 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Oct 2017 Bài gởi: 93 Thanks: 1 Thanked 68 Times in 45 Posts | Trích:
| |
13-10-2017, 02:23 AM | #8 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Oct 2017 Bài gởi: 4 Thanks: 3 Thanked 3 Times in 1 Post | Trích:
\[a=km;\,b=kn;\,c=lm;\,d=ln\] Như vậy ta có được \[\begin{align*} {a^{2018}} + {b^{2018}} + {c^{2018}} + {d^{2018}} &= {k^{2018}}{m^{2018}} + {k^{2018}}{n^{2018}} + {l^{2018}}{m^{2018}} + {l^{2018}}{n^{2018}}\\ &= \left( {{k^{2018}} + {l^{2018}}} \right)\left( {{m^{2018}} + {n^{2018}}} \right) \end{align*}\] Vì $k^{2018} + l^{2018}>1;\;m^{2018} + n^{2018}>1$ nên ta thấy không tồn tại các số nguyên dương $a;\,b;\,c;\,d$ thoả yêu cầu. thay đổi nội dung bởi: Duy đẹp trai, 13-10-2017 lúc 02:37 AM Lý do: Tự động gộp bài | |
13-10-2017, 02:40 AM | #9 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Oct 2017 Bài gởi: 6 Thanks: 6 Thanked 1 Time in 1 Post | ------------------------------ Trích:
\[P\left( {x - 2} \right)P\left( {x - 1} \right) = P\left( {2{x^2} - 2} \right),\quad\forall\,x\in\mathbb R.\] Đặt $P(x-2)=Q(x)$ ta có \[Q(x)Q(x+1)=Q\left(2x^2\right),\quad\forall\,x\in \mathbb{R}.\] Thay $x$ bởi $\dfrac{1}{2}x$ và đặt $Q\left(\dfrac{1}{2}x\right)=p(x)$, cho ta \[p(x)p(x+2)=p\left(x^2\right),\quad\forall\,x\in \mathbb{R}.\] Rõ ràng nếu $\deg(p)\le 0$ thì ta chỉ có $p(x)=0$ và $p(x)=1$ thoả, nên sau đây ta chỉ xét trường hợp $\deg(p)>0$. Đặt $p(x)=(x-1)^nf(x)$ với $f(x)\in\mathbb R^*[x],\;n\in\mathbb N$ đồng thời $f(1)\ne 0$. Thay vào ràng buộc trên và rút gọn ta được \[f(x)f\left( {x + 2} \right) = f\left( {{x^2}} \right),\quad\forall\,x\in\mathbb R.\;(*)\] Đến đây, có 2 hướng giải cho bài toán như sau. Cách 1. Giả sử $\deg(f)=m\in\mathbb N$, từ $(*)$ đồng nhất hệ số bậc cao nhất cho thấy ta có thể viết $f(x)$ dưới dạng \[f(x)=(x-1)^m+g(x),\;g(x)\in\mathbb R[x],\,\deg(g)=k<m\] Thay vào $(*)$ và rút gọn ta được \[{\left( {x - 1} \right)^m}g\left( {x + 2} \right) + {(x+1)^m}g\left( x \right) = g\left( {{x^2}} \right);\;(**)\] Bậc ở vế trái của $(**)$ là $m+k$ còn bậc ở vế phải của $(**)$ là $2k$. Từ $m+k>2k$ và $g(1)\ne 0$ ta thấy không xảy ra trường hợp này. Từ $p(x)=a(x-1)^n\;\forall\,x\in\mathbb R$ ta có $Q(x)=p(2x)=(2x-1)^n$, để có \[P(x)=Q(x+2)=a(2x+3)^n;\,a\in \{0;\,1\};\,n\in\mathbb N.\] Cách 2. Nếu $\deg(f)>0$ thì $f(x)$ luôn có một nghiệm phức $\alpha$ nào đó, từ $(*)$ lại có \[f\left( {{\alpha ^2}} \right) = f\left( \alpha \right)f\left( {\alpha + 2} \right) = 0 = f\left( \alpha \right)f\left( {\alpha - 2} \right) = f\left( {{{\left( {\alpha - 2} \right)}^2}} \right)\] Do đó, $f(x)$ cũng luôn nhận $\alpha^2$ và $\left(\alpha-2\right)^2$ làm nghiệm, đồng thời do $\alpha\ne 1$ cho nên ta có đánh giá sau \[\left| {{\alpha ^2}} \right| + \left| {{{\left( {\alpha - 2} \right)}^2}} \right| = 2{\left| {\alpha - 1} \right|^2} + 2 > 2\] Tức là $f(x)$ luôn có một nghiệm phức $r$ thoả $\left|r_*\right|>1$, từ đây dẫn đến điều mâu thuẫn là $f(x)$ có vô số các nghiệm ở dạng $r_k=\left(r_*\right)^{2^k}$ với $k\in \mathbb{Z}^+$. Vậy, $f(x)$ là đa thức hằng và ta có các nghiệm của bài toán là như đã nêu ở cuối cách giải 1. | |
13-10-2017, 02:43 PM | #10 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Oct 2017 Bài gởi: 8 Thanks: 2 Thanked 0 Times in 0 Posts | Trích:
Ta thấy $f$ không thể là hàm hằng nên từ $P(0;\,x)$ đúng với mọi $x$ ta có $0\in\ker(f)$. Từ $P(x;\,0)$ đúng với mọi $x$, ta có \[f\left( {xf\left( x \right)} \right) = {x^2}\quad\forall\,x\in\mathbb R;\;(*)\] Lấy $r\in\ker(f)$ bất kỳ, vì $f(r)=0$ nên ta có \[0=f(0)=f\left( {rf\left( r \right)} \right) = {r^2}\] Vậy $\ker(f)=\{0\}$.
| |
13-10-2017, 07:30 PM | #11 |
Moderator Tham gia ngày: Jan 2017 Bài gởi: 8 Thanks: 1 Thanked 3 Times in 3 Posts | $\boxed{21}$ [Quảng Ninh] Tìm tất cả các số nguyên tố $p$ sao cho $\dfrac{3^{p-1}-1}{p}$ là một số chính phương. Bài giải Giả sử tồn tại số nguyên tố $p$ thỏa mãn $\dfrac{3^{p-1}-1}{p}$ là một số chính phương. Khi đó tồn tại số tự nhiên $A$ sao cho $3^{p-1}-1=p.A^2$ Nếu $p=2$ thì $3^{p-1}-1=p.A^2$ hiển nhiên đúng. Nếu $p > 2$ và $p$ là số nguyên tố nên hiển nhiên $p$ lẻ. Đặt $p-1=2.k$ với $k$ nguyên dương. Khi đó $3^{2k}-1=p.A^2$ mà $(3^{k}-1,3^{k}+1)=2$ nên tồn tại các số nguyên dương $B$ và $C$ sao cho: hoặc $3^{k}-1=2pB^2$, $3{k}+1=2C^2$ hoặc $3^{k}-1=2.C^2$, $3^{k}+1=2pB^2$ Trường hợp thứ nhất không thể xảy ra do nếu $3^{k}+1=2C^2$ thì $2.C^2 \equiv1(mod 3)$. Điều này không xảy ra do $C^2$ chỉ có thể đồng dư với 0 hoặc 1 modunlo 3 Trường hợp 2:$3^{k}-1=2.C^2$, $3^{k}+1=2pB^2$ Nếu $k$ lẻ thì theo tính chất bình phương của 1 số nguyên lẻ luôn đồng dư với 1 modunlo 8 nên $3^{k}+1 \equiv 4 (mod 8)$ từ đó suy ra $2.C^2 \equiv 4 (mod 8)$ suy ra $C^2 \equiv 2 (mod 4)$. Điều này là vô lí do 1 số chính phương chỉ đồng dư 0 hoặc 1 modunlo 4 Từ lập luận trên ta có $k$ là số chẵn. Đặt $k=2.m$ với $m$ là số tự nhiên $$3^{2.m}-1=2.C^2$$ nên hoặc $3^{m}-1=D^2$, $3^{m}+1=2.E^2$ hoặc $3^{m}-1=2.D^2$, $3^{m}+1=E^2$ trong đó $D$ và $E$ là các số nguyên dương và $D.E=C$ Trường hợp thứ nhất, do $D^2$ chỉ có thể đồng dư 0 hoặc 1 modunlo 3 nên $m=0$ hay $k=0$ suy ra $p=1$ vô lí. Trường hợp 2: $3^{m}-1=2.D^2$, $3^{m}+1=E^2$ nên $3^{m}=(E-1)(E+1)$ suy ra $E-1$ và $E+1$ đều là lũy thừa của 3, mặt khác $(E-1,E+1)=2$ không chia hết cho 3 nên $E-1=1$ hay $3^{m}=3$ nên $m=1$ suy ra $p=5$. Thử lại thỏa mãn đề bài. Vậy $p=2$ và $p=5$ là tất cả các số nguyên tố thỏa mãn đề bài. |
The Following User Says Thank You to hoanganhtran For This Useful Post: | 2M (13-10-2017) |
13-10-2017, 09:37 PM | #12 |
Moderator Tham gia ngày: Jan 2017 Bài gởi: 8 Thanks: 1 Thanked 3 Times in 3 Posts | $\boxed{21}$ [Quảng Ninh] Tìm tất cả các số nguyên tố $p$ sao cho $\dfrac{3^{p-1}-1}{p}$ là một số chính phương. Tiếp tục với bài toán khi ta thay 3 bởi 5. Tìm tất cả các số nguyên tố $p$ sao cho $\dfrac{5^{p-1}-1}{p}$ là một số chính phương. Lời giải Giả sử tồn tại số nguyên tố $p$ thỏa mãn đề bài. Gọi số tự nhiên $A$ là số thỏa mãn $5^{p-1}-1=p.A^2$. Nếu $p=2$ thì $\dfrac{5^{p-1}-1}{p}=2$ không phải là số nguyên tố. Nếu $p>2$ thì $p-1$ lẻ nên tồn tại số tự nhiên $k$ sao cho $p-1=2k$. Khi đó $5^{2k}-1=(5^{k}-1)(5^{k}+1)=pA^2$ và $(5^{k}-1,5^{k}+1)=1$ nên tồn tại các số tự nhiên $B$ và $C$ thỏa hoặc $$5^{k}-1=2B^2, 5^{k}+1=2pC^2$$ hoặc $$5^{k}-1=2pB^2,5^{k}+1=2C^2$$ Do 1 số chính phương chia 5 dư 0,1,4 nên cả 2 th ko thể xảy ra. Trong th1 thì $5^{k}-1 \equiv 4 \equiv 2B^2 (mod 5)$ từ đó suy ra $B^2$ đòng dư 2 mod 5, vô lí. Trong th2 thì $5^{k}+1 \equiv 6 \equiv 2C^2 (mod 5)$ nên $C^2 \equiv 3 (mod 5)$, vô lí. Vậy với số 5 không thỏa mãn số nguyên tố $p$ thỏa mãn đề bài. Tiếp tục thay số 5 bởi số 7, ta có bài toán: Tìm tất cả các số nguyên tố $p$ sao cho $\dfrac{7^{p-1}-1}{p}$ là một số chính phương. Lời giải Vẫn với lâp luận như trên. Nếu $p=2$ thì $\dfrac{7^{p-1}-1}{p}=3$ không phải là 1 số chính phương. Nếu $p>2$ thì vẫn tồn tại cac số tự nhiên $k$ $B$ $C$ thỏa $p-1=2k$ và: hoặc $$7^{k}-1=2pB^2, 7^{k}+1=2C^2$$ hoặc $$7^{k}-1=2pB^2, 7^{k}+1=2pC^2$$ Do 1 số chính phương chia 7dư 0,1,2,4 nên trường hợp 2 không xảy ra. Trường hợp 1:ta có $7^{k}-1$ chia hết cho 3 nên $pB^2$ phải chia hết cho 3 từ đó suy ra hoặc $p=3$ hoặc $B$ chia hết cho 3. Hiển nhiên thấy $p=3$ thỏa mãn đề bài. Xét đến trưởng hợp $B$ chia hết cho 3 nên $pB^2$ chia hết cho 9 nên $7^{k}-1$ chia hết cho 9 suy ra k chia hết cho 3. Đặt $k=3m$ và $x=7^{m}$ thì ta có $x^3+1=2C^2$. Hiển nhiên $x+1$ không chia hết cho 3 nên $(x+1,x^2-x+1)=1$ nên x^2-x+1 phải là số chính phương. Điều này không xảy ra. Vậy $p=3$ là số nguyên tốt duy nhất thỏa mãn đề bài. |
15-10-2017, 01:30 AM | #13 |
Moderator Tham gia ngày: Jan 2017 Bài gởi: 8 Thanks: 1 Thanked 3 Times in 3 Posts | Mở rộng bài toán số học trong đề thi chọn hsg của Quảng Ninh. Đề bài:Tìm tất cả các cặp số nguyên dương $p$ sao cho $p$ là số nguyên tố và tồn tại số nguyên dương a sao cho $\dfrac {(2a)^{p-1}-1}{p}$ là số chính phương. Lời giải: Giả sử tồn tại cặp số nguyên dương $(a,p)$ thỏa mã đề bài. Khi đó sẽ tồn tại số nguyên dương $A$ sao cho $(2a)^{p-1}-1=pA^2$ Do $(2a)^{p-1}-1$ là số lẻ nên $p$ cũng là số lẻ nên tồn tại số tự nhiên $m$ sao cho $p-1=2m$. Ta có $$(2a)^{2m}-1=pA^2$$ Hiển nhiên $((2a)^{m}-1,(2a)^{m}+1)=1$ nên tồn tại các số nguyên dương $B$ và $C$ sao cho hoặc $$(2a)^{m}-1=B^2,(2a)^{m}+1=pC^2$$ hoặc $$(2a)^{m}-1=pB^2,(2a)^{m}+1=C^2$$ Trường hợp 1: $$(2a)^{m}-1=B^2,(2a)^{m}+1=pC^2$$ Ta có $(2a)^{m}-1$ là số lẻ nên $B \equiv 1 (mod 2) \Rightarrow B^2 \equiv 1 (mod 4) \Rightarrow (2a)^{m} \equiv 2 (mod 4) \Rightarrow m=1 \Rightarrow p=3$ Chọn a bằng 1 thì $4-1=3.1^2$ hoặc ta cũng có cách tìm ra tất cả các số a thảo mãn như sau: Ta có $(2a)^2-1=3A^2$ mà $(2a)-1,(2a)+1)=1$ nên tồn tại các số nguyên dương $D$ và $E$ sao cho hoặc $$2a=D^2+1=3E^2-1$$ hoặc $$2a=D^2-1=3E^2+1$$ Nếu $$2a=D^2+1=3E^2-1$$ thì $D$ và $E$ đều là các số lẻ nên $D+E$ và $D+3E$ đều lẻ và ta có $( \dfrac {D+3E}{2})^2-3( \dfrac {D+E}{2})^2=1$ là phương trình pell loại 1 và $(2,1)$ là bộ nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của phương trình pell $x^2-3y^2=1$ nên $$ \begin{cases} \dfrac {D+3E}{2}= \frac {(2+ \sqrt{3})^n+(2- \sqrt{3})^n}{2} \\ \dfrac {D+E}{2}= \frac {(2+ \sqrt{3})^n-(2- \sqrt{3})^n}{2 \sqrt{3}} \end{cases}$$ nên $$E=\frac {(2+ \sqrt{3})^n+(2- \sqrt{3})^n}{2}-\frac {(2+ \sqrt{3})^n-(2- \sqrt{3})^n}{2 \sqrt{3}}$$ mặt khác do $2a=3E^2+1$ nên $E$ lẻ từ đó suy ra n chẵn hay $E=\frac {(2+ \sqrt{3})^{2n}+(2- \sqrt{3})^{2n}}{2}-\frac {(2+ \sqrt{3})^{2n}-(2- \sqrt{3})^{2n}}{2 \sqrt{3}} \Rightarrow a=3( \frac {(2+ \sqrt{3})^{2}+(2- \sqrt{3})^{2n}}{2n}-\frac {(2+ \sqrt{3})^{2n}-(2- \sqrt{3})^{2n}}{2 \sqrt{3}})^2-1$ với n là số tự nhiên. Nếu $$2a=D^2-1=3E^2+1$$ Trường hợp này không xảy ra do 1 số chính phương chỉ có thể đồng dư 1 mod 3 mà $D^2 \equiv 2 (mod 3)$. Trường hợp 2: $$(2a)^{m}-1=pB^2,(2a)^{m}+1=C^2$$ mà $(C-1,C+1)=2$ nên tồn tại các số nguyên dương $y$ và $z$ sao cho hoặc $$C-1=2y^{m}; C+1=2^{t}.z^{m}$$ hoặc $$C+1=2y^{m}; C-1=2^{t}.z^{m}$$ trong đó số nguyên t thỏa mãn $t+1=V_{2}((2a)^{m})=m.V_{2}(2a)$ Suy ra $y^{m}-2^{t-1}.z^{m}= \pm 1$ Hiển nhiên $(a,p)=(y,p)=(z,p)=1$ và $m= \dfrac {p-1}{2}$ nên $y^{m} \equiv \pm 1 (mod p)$ và $z^{m} \equiv \pm 1 (mod p)$ Từ đó ta có hoặc $$2^{t-1}-1 \equiv 1 (mod p)$$ hoặc $$2^{t-1}+1 \equiv -1 (mod p)$$ hoặc $$2^{t-1}+1 \equiv 1 (mod p) \Rightarrow p=2(vô lí) $$ hoặc $$2^{t-1}-1 \equiv -1 (mod p) \Rightarrow p=2(vô lí)$$ Kết hợp các trường hợp trên ta có $2^{2(t-1)}-1 \equiv 1 (mod p) \Rightarrow 2^{2(t+1)} \equiv 8 (mod p) \Rightarrow 1 \equiv 8 (mod p)$ (do $t+1= \dfrac {p-1}{2}.V_{2}(a) \Rightarrow 2(t+1) \equiv 0 (mod p)$ ) suy ra p=7, chọn a=1 thì ta có $2^6-1=7.3^2$ thay đổi nội dung bởi: hoanganhtran, 15-10-2017 lúc 03:53 AM Lý do: chưa hoàn thiện |
18-10-2017, 08:47 AM | #14 | |
Administrator Tham gia ngày: Jun 2012 Bài gởi: 157 Thanks: 2 Thanked 84 Times in 53 Posts | Trích:
| |
The Following User Says Thank You to tikita For This Useful Post: | 2M (24-10-2017) |
19-10-2017, 12:29 AM | #15 | |
+Thành Viên+ Tham gia ngày: Mar 2014 Bài gởi: 1 Thanks: 0 Thanked 0 Times in 0 Posts | Trích:
Gọi mệnh đề: "$f\left( {{x^2}} \right) = f\left( {x + y} \right)f\left( {x - y} \right) + {y^2}$ đúng với $x;\,y$" là $P(x;\,y)$. Từ $P(x;\,0)$ và $P(0;\,x)$ đúng ta có \[\begin{align*} f\left( {{x^2}} \right) &= {f^2}\left( x \right)\quad\forall\,x\in\mathbb R;\;(1).\\ f\left( x \right)f\left( { - x} \right) &= f\left( 0 \right) - {x^2}\quad\forall\,x\in\mathbb R;\;(2). \end{align*}\] Đặt $f(0)=k$ từ $P(0;\,0)$ đúng ta có $k^2=k$ nên xét
| |
Bookmarks |
|
|